Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 19 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 19 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 19 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành
- Tuần 19 Thứ 2 ngày 18 tháng 1 năm 2021 Giáo dục tập thể NGHE CÂU CHUYỆN SỰ TÍCH BÁNH CHƯNG, BÁNH DÀY I. Mục tiêu - Giúp HSnhớ được diễn biến của câu chuyện. - Giáo dục trẻ biết phong tục tập quán tốt đẹp của dân tộc Việt nam gói bánh chưng làm bánh dày để lễ vào ngày tết. II. Chuẩn bị - Câu chuyện “Sự tích bánh chưng bánh dày” III. Cách tiến hành HĐ 1: Ổn định , gây hứng thú: - Cho HS hát bài: “Sắp đến tết rồi ” - Tết đến rất là vui, mẹ mua sắm cho con những gì? - Vào dịp tết đến nhà con chuẩn bị những gì dể đón tết? - Có những hoa quả gì vào ngày tết? Có loại bánh gì ông bà , cha mẹ hay gói vào những ngày tết đến? - Bây giờ chúng ta cùng hướng về màn hình, xem cô có gì đây? - HS xem 1 số hình ảnh gói bánh trong ngày tết. - Gợi hỏi trẻ đã nhìn thấy những hình ảnh gì? Muốn gói bánh chưng, bánh dày người ta chuẩn bị những nguyên liệu gì? - Tết đến rất là vui, nhất là vào đêm giao thừa mọi người đều ngồi bên nồi bánh chưng cùng nhau nói về ngày tết.Tết về mỗi nhà đều gói bánh chưng có nhà còn gói cả bánh dày nữa.Vậy ai là người nghĩ ra 2 loại bánh này, các con cùng nghe câu chuyện: “Sự tích bánh chưng bánh giầy” nhé HĐ 2 : Kể chuyện diễn cảm - Cô kể lần 1 (Không tranh), hỏi: - Cô vừa kể cho các con nghe chuyện gì? HĐ3: Kể chuyện trên máy tính - Để hiểu rõ về câu chuyện, cô sẽ kể cho chúng mình nghe lại câu chuyện một lần nữa nhé! - Các con vừa nghe cô kể chuyện gì? - Trong chuyện có những nhân vật nào? Cô giảng giải nội dung câu chuyện, giải thích từ khó: + Hoàng tử: Con trai của nhà vua + Nuôi miệng: Làm ra hạt lúa hạt gạo để nuôi sống con người. - Ai là người nghỉ ra cách làm bánh chưng, bánh dày? - Hoàng tử Lang Liêu là người như thế nào? - Vua cha có ý định gì nhân ngày hội? Các hoàng tử đã làm gì? - Lang Liêu đã suy nghĩ như thế nào? Lang Liêu đã làm những công việc gì để có lễ vật dâng vua cha đầu năm?
- - Ý nghĩa của 2 thứ bánh đó như thế nào? - Phong tục của nhân dân ta tết đến là làm gì? Nhà con làm bánh gì vào ngày tết? HĐ4: Cho HS kể chuyện sáng tạo theo tranh - Cho HS kể chuyện (1 -2 trẻ kể) Cũng cố: Để tưởng nhớ tổ tiên, ông bà xa xưa đã nghĩ ra 2 thứ bánh đặc biệt, ngày nay nhân dân ta vẫn giữ phong tục gói bánh chưng, làm bánh dày để lễ vào ngày tết. * Kết thúc : - Cô nhận xét, tuyên dương. _________________________________ Tập đọc CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát cả bài. Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy và các cụm từ. - Hs có năng khiếu: Đọc phân biệt lời nhân vật. Bước đầu làm quen đọc diễn cảm. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu nghĩa của từ ngữ : Đâm chồi, nảy lộc, đơn, thủ thỉ,bập bùng, tựu trường. - Gv nên cho học sinh biết : Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông đều có nhữngvẻđẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. Nội dung : Bốn mùa Xuân ,Hạ,Thu,§ông. Tác giả muốn nói với chúng ta rằng mùa nào cũng có vẽ đẹp riêng và có ích cho cuộc sống.(CH 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học Tiết 1 HĐ1: Giới thiệu bài: - GV gọi 1 HS kể các mùa trong năm - GV: Bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông qua bài Chuyện bốn mùa. HĐ2: Luyện đọc - GV đọc mẫu -Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu
- - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Ghi bảng từ khó: sung sướng, tinh nghịch, trăng rằm, tựu trường, đông + Đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng trong các câu: * Có em/mới có bập bùng, bếp lửa nhà sàn,/có giấc ngủ ấm trong chăn.//Sao lại có người không thích em được.// * Cháu có công ấp ủ mầm sống /để xuân về/cây cối đâm chồi nảy lộc//.- Đọc mẫu 2 câu trên hướng dẫn ngắt như gọi HS đọc nối tiếp từng đo Kết hợp giải nghĩa từ khó: Đâm chồi,nảy lộc, thủ thỉ, bập bùng, tựu trường. + Đọc từng đoạn trước lớp +Đọc từng đoạn trong nhóm +Thi đọc giữa các nhóm Tiết 2 HĐ3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài H : Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? (Xuân, Hạ, Thu, Đông) H: Nàng Đông nói về Xuân như thế nào?(Xuân sung sướng nhất ai cũng yêu quí xuân vì xuân về câycối đâm chồi nảy lộc) H : Bà §ất nói về Xuân như thế nào? (Xuân làm cho cây cối tươi tốt) - 1 em chỉ trong tranh nàng Xuân (Mặc áo tím) H: Mùa hạ có gì đẹp ( Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm, HS được nghỉ hè) -1em chỉ nàng Hạ (Mặc áo vàng, cầm quạt) H: Mùa thu có những nét gì đẹp? (Bưởi chín vàng, rằm Trung thu) -1 em chỉ nàng Thu (Nàng nâng mâm hoa quả) H: Mùa đông có gì hay? Nàng đem ánh lửa nhà sàn bập bùng đem giấc ngủ ấm trong chăn) -1 em chỉ nàng §ông H: Em thích nhất mùa nào. Vì sao? GV:Mùa nào cũng có vẻ đẹp riêng đáng yêu,mang lại lợi ích riêng cho cuộc sống . + Luyện đọc theo vai ( ĐV hs khá, giỏi) - Chia 6 em thành 1 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc theo vai và đọc thi trước lớp + Các nhóm tự phân vai và đọc theo nhóm 4: Củng cố,dặn dò : - 1 em đọc cả bài, nêu nội dung câu chuyện. - Kể những điều em biết về bốn mùa. Dặn hs đọc bài nhiều lần.
- Toán TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Mục tiêu - Giúp học sinh: Nhận biết được tổng của nhiều số - Biết cách tính tổng của nhiều số. II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học HĐ1: Giới thiệu bài: H: Khi thực hiện phép tính 2+5 các em đã cộng mấy số với nhau?(2 số cộng với nhau) H: Khi thực hiện 2+5+1 đã cộng mấy số với nhau?( 3 số cộng với nhau) - GV: Khi thực hiện phép cộng có 3 số trở lên là ta thực hiện tính tổng của nhiều số - Bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách tính tổng của nhiều số HĐ2: Hướng dẫn thực hiện 2+3+4=? - Ghi: 2+3+4 - 1 em đọc phép tính - Yêu cầu HS tính nhẩm tìm kết quả 2+ 3+ 4 = 9 - 2 + 3 + 4 bằng mấy (bằng 9) Tổng của 2, 3, 4 bằng mấy( bằng 9) - Gọi 1 em lên đặt tính và tính. - 2 em lên bảng làm, nêu cách đặt và tính 2 + 3 (cả lớp làm nháp) 4 - Hướng dẫn thực hiện 12 + 34 + 40 9 - Ghi: 12 + 34 + 40 - 1 em đọc phép tính 12+34+40 (Tổngcủa 12, 34, 40) - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách đặt và tính - GV ghi bảng 12 + 34 40 86 - 1 em nêu cách đặt rồi tính
- - GV : Khi đặt tính cho 1 tổng có nhiều số ta cũng đặt tính như tổng 2 số và cũng bắt đầu cộng từ hàng đơn vị. - 1 em nhắc lại tổng của 3 số trên HĐ3 : Hướng dẫn thực hiện phép tính 15 + 46 + 29 + 8 = - Tiến hành tương tự như hoạt động 1. HĐ4 : Thực hành Bài 1 :Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài - GV nêu: Tổng của 3+5+6 là bao nhiêu ? (Tổng của 3,5,6 là bằng 14) Hỏi tương tự với những câu còn lại. - Gv gọi hs đứng tại chỗ trả lời. - Gv nhận xét và chốt kết quả đúng 3 + 6 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20 7 + 3 + 8 = 18 6 + 6 + 6 + 6 = 24 Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài - Cả lớp làm bài, 4 em lên bảng làm - HS nhận xét nêu cách tín - Gv nhận xét và chốt kết quả đúng: 68 , 65, 60, 96 Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. Yêu cầu HS quan sát hình vẽ để điền số còn thiếu vào chổ chấm sau đó tính - Cả lớp làm bài, 1em lên bảng làm. - Nhắc HS ghi tên đơn vị vào kết quả. - Yêu cầu các Hs KG làm hết tất cả các bài tập - Gv nhận xét và chữa bài : 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg 5 l + 5l + 5l + 5l = 20 l HĐ5. Củng cố : - Một số em đọc lại các tổng ở phần bài mới. Gv nhấn mạnh cách tính tổng của nhiều số. - Nhận xét tiết học _________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 1 năm 2021 Toán PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: Gúp HS: - Nhận biết được tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- - Biết đọc và viết kí hiệu phép nhân. - Biết tính kết quả của phép x dựa vào tính tổng của các số hạng bằng nhau II. Đồ dùng dạy học: Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng làm: Tính: 12 + 35 + 45 = 56 + 13 + 27 = - Gv cùng hs nhận xét . B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài Kể tên các phép tính mà em đã được học (Phép +, Phép -) .Tiết học hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với 1 phép tính mới, đó là phép nhân HĐ2: Giới thiệu phép nhân - Đính 1 tấm bìa có 2 chấm tròn và hỏi Có mấy chấm tròn? (2 chấm tròn) - Gắn tiếp đủ 5 tấm, mỗi tấm 2 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn ? (Có tất cả 10 vì 2+2+2+2+2 = 10) Ghi bảng 2+2+2+2+2 = 10 - 2+2+2+2+2 là tổng của mấy số hạng? (5 số hạng) H: Các số hạng tổng như thế nào? (Bằng nhau và bằng 2 ,ta chuyển thành phép nhân 2 x 5 viết là 2 x 5 kết quả của tổng cũng chính là kết quả của phép x nên ta có 2 x5 = 10 Ghi: 2 x 5=10 - 2 em đọc 2 x 5 =10 - Chỉ dấu x và nói đây là dẫu x - Yêu cầu HS viết 2 x 5 =10 vào bảng con H: 2 là gì trong tổng 2+2+2+2+2?(2 là 1 số hạng của tổng) H: 5 là gì trong tổng 2+2+2+2+2? (5 là số các số hạng của tổng) H: Vậy 2 được lấy mấy lần?( 2 được lấy 5 lần) HĐ3 : Thực hành Bài 1:. Gọi HS nêu yêu cầu bài 1 - Gọi 1 em đọc bài mẫu Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép x - 4 + 4 = 8 - 4 x 2 = 8
- H: Vì sao 4 + 4 = 8 ta lại chuyển 4x 2= 8 ? ( Vì tổng 4+4 là tổng của 2 số hạng, các số hạng đều là 4. Như vậy 4 được lấy 2 lần nên có phép x: 4 x 2=8 - Yêu cầu HS tự làm những bài còn lại - Cả lớp làm, 2 em lên bảng làm - HS khác nhận xét và giải thích - Gv nhận xét và chốt kết quả đúng : 5 + 5 + 5= 15 ta chuyển 5 x 3 = 15; 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ta chuyển 3 x 4 = 12 Bài 2. Gọi HS nêu yêu cầu bài 2: Viết phép x a. 4 + 4 + 4 + 4 +4 = 20 4 x 5 = 20 - bài b, c HS làm tương tự - Gv gọi hs lên bảng làm : - Gv nhận xét và chốt kết quả đúng b. 9 + 9 + 9 = 27 ta làm 9 x 3 = 27 c. 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 10 x 5 = 50 Bài 3: Viết phép nhân( không bắt buộc) - Yêu cầu HS quan sát hình vẻ ở bài tập 3 và hỏi - Quan sát hình vẽ H: Có mấy hàng? (Có 2 hàng) H: Mỗi hàng có mấy bạn? (Có 5 bạn) - Nêu phép nhân và tính kết quả: 5 x 2 = 10 - Làm bài còn lại, 1 em đứng tại chổ nêu phép x bài 2b và giải thích vì sao viết được phép nhân này 4 x 3 = 12 ( gv yêu cầu học sinh giải thích ) - Mỗi đàn gà có 4 con . Có 3 đàn gà nên ta có phép tính 4 x 3 HĐ4: Củng cố : H: 1 em đọc lại các phép x có trong bài những tổng như thế nào có thể chuyển thành phép x? ( Có số hạng đều bằng nhau ) _________________________________ Tập viết CHỮ HOA P I. Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết chữ. - Biết viết chữ hoa P theo cỡ chữ vừa và nhỏ . - Biết viết cụm từ ứng dụng “ Phong cảnh hấp dẫn” theo cỡ chữ nhỏ và vừa. Chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định . II. Đồ dùng dạy học - Ti vi
- III. Các hoạt động dạy học HĐ1: Giới thiêu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. HĐ2: Hướng dẫn viết chữ hoa: GV giới thiệu chữ mẫu P, yêu cầu HS quan sát chữ mẫu và trả lời câu hỏi : H: Chữ hoa P cao mấy đơn vị chữ? H: Chữ hoa P gồm mấy nét ? H: Đó là những nét nào? - GV chỉ vào khung chữ mẫu và giảng quy trình viết. - GV giảng quy trình viết lần 2,vừa viết mẫu lên bảng - Hãy viết chữ hoa P lên bảng con HĐ3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng và nêu cách hiểu cụm từ đó . -Hướng dẫn HS quan sát cụm từ ứng dụng và nêu nhận xét: Độ cao của các chữ cái, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ . - GV viết mẫu chữ Phong lên bảng có dòng kẻ. -Yêu cầu HS viết vào bảng con chữ Phong. - GV nhận xét, uốn nắn sửa lỗi cho HS. - GV lưu ý t thế ngồi viết cho HS. Hướng dẫn HS viết vào vở: - 1 dòng chữ P cỡ vừa ( cao 5 li ), 2dòng chữ P cỡ nhỏ - 1 dòng chữ Phong cỡ vừa, một dòng chữ Phong cỡ nhỏ. - 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. - GV theo dõi ,giúp đỡ HS yếu viết đúng quy trình. HĐ4: Chấm chữa bài: GV nhận xét 5-7 bài, nhận xét bài viết của HS để cả lớp rút kinh nghiệm. HĐ5. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp. ________________________________________ Chính tả CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu - Viết đúng, không mắc lỗi đoạn ''Xuân làm cho .. đâm chồi, nảy lộc" trong bài Chuyện bốn mùa.Trình bày đúng đoạn văn xuôi - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt h/l , dấu hỏi, dấu ngả.(BT2) II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi sẳn nội dung đoạn chép III. Hoạt động dạy học
- 1. Kiểm tra bài cũ Tiết đầu kì 2 không kiểm tra 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài Giờ học này chúng ta sẽ chép 1 đoạn trong bài tập đọc Chuyện bốn mùa HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn 1 lần - 2 em đọc lại đoạn văn H: Đoạn văn là lời của ai? (Lời của bà Đất) H: Bà Đất nói về các mùa như thế nào? Bà nói mùa xuân làm cho cây lá tốt tươi,mùa hạ trái ngọt hoa thơm,thu làm trời xanh cao,mùa đông ấp ủ mầm sống H: Đoạn văn trên có mấy câu? (5 câu) H : Trong đoạn văn trên có tên riêng nào? (Xuân, Hạ, Thu, Đông, Đất) H : Khi viết các tên riêng ta phải viết như thế nào? (Chữ cái đầu của tên riêng) H : Ngoài ra ta phải viết tên nào nữa? (Chữ cái đầu của câu văn) - Đọc từ khó HS viết bảng con: Tốt tươi, trái ngọt, tựu trường, mầm sống, nảy lộc HĐ3. HS viết bài - GV đọc – HS viết bài - GV đọc cho HS soát lỗi - Chấm bài HĐ4. Bài tập a. Gọi HS nêu yêu cầu bài 1: Điền vào chỗ chấm l hay n - Cả lớp làm bài, 1 em lên bảng làm - Gv cùng hs nhận xét và chốt kết quả đúng + Trăng mồng một lưỡi trai. Mồng hai lá lúa + Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối b. Gọi HS nêu yêu cầu bài 2: Điền dấu hỏi hay ngã - HS làm bài, 1 em lên bảng làm - Chấm bài + Kiến cánh vỡ tổ bay ra ; Bão táp mưa sa gần tới + Muốn cho lúa nảy bông to ; Cày sâu, bừa kĩ,phân gio cho nhiều HĐ5. Cũng cố, dặn dò - Hs thi tìm từ ngoài bài có dấu hỏi hoặc dấu ngã
- - Nhận xét tiết học. _________________________________________ BUỔI CHIỀU Kể chuyện CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu - Dựa vào tranh minh hoạvà gợi ý kể lại được đoạn 1(BT1); biết kể tiếp nối từng đoạn của câu chuyện - Biết kể chuyện bằng lời của mình, kể tự nhiên có giọng điệu và điệu bộ phù hợp với nội dung câu chuyện.(BT2) - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học -Ti vi III. Hoạt động dạy học HĐ1: Giới thiệu bài: H: Hôm trước ta học bài TĐ nào ? (Chuyện 4 mùa) - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? (Có 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất) Tiết KC hôm nay chúng ta sẽ dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện sau đó chúng ta sẽ dựng lại câu chuyện theo vai. HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện * Kể đoạn 1 Bước 1: Kể trong nhóm. -Chia 4 em 1 nhóm yêu cầu dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - Các nhóm lần lượt từng em kể từng lời của các nàng tiên theo tranh, chú ý nhận xét cho bạn Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể trước lớp - Đại diện các nhóm kể, mỗi em chỉ kể 1 tranh sau đó kể cả đoạn 1 - Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần có HS kể - Nếu HS lúng túng đặt thêm câu hỏi * Kể lại đoạn 2 4 HS lần lượt trả lời sau đó 1 số HS kể lại lời của bà Đất nói với 4 nàng tiên. H: Bà Đất nói gì về bốn mùa?
- HĐ3: Kể lại toàn bộ câu chuyện - HD học sinh nói câu mở đầu của truyện - Yêu cầu kể nối tiếp theo đoạn: kể đoạn 1,2 kể 2 lần - Cho hs xung phong kể phân vai theo nhóm - Các nhóm phân vai kể trong nhóm. - 1 số nhóm kể trước lớp - Yêu cầu học sinh nhận xét HĐ4: Củng cố : H: Câu chuyện cho ta biết điều gì? Mỗi mùa trong năm đều có vẻ đẹp riêng đáng yêu - Nhận xét tiết học _____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về từ chỉ đặc điểm sự vât. - Biết phân biệt câu kiểu Ai thế nào và tập viết đoạn văn có dùng câu kiểu Ai thế nào? II. Hoạt động dạy học HĐ1. Giới thiệu bài: - Gv nhấn mạnh thêm về câu kiểu Ai thế nào? HĐ2. Tổ chức luyện tập - Gv hướng dẫn hs làm các bài tập sau: Bài 1: Ghép các từ chỉ người hoặc vật ở cột bên trái với các từ chỉ đúng đặc điểm của người hay vật ở cột bên phải: Bé gái to khoẻ Con trâu xum xuê, xanh tôt Trang vở dễ thương Cây đa nghiêm khắc Cô giáo em trắng tinh Mẫu: Bé gái dễ thương
- - HS đọc bài rồi trình bày miệng câu ghép được, lớp nhận xét sau đó chữa bài vào vở. Bài 2: Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm của người, vật trong những câu dưới đây. a. Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. b. Hoa chanh, hoa bưởi toả hương thơm ngát. c. Những bông hoa trắng muốt rắc đầy sân. d. Mùa hè, tiết trời nóng bức. - HS đọc lại toàn bộ đề bài, suy nghĩ tìm từ chỉ đặc điểm của người, vật trong từng câu. - Cả lớp cùng gv nhận xét, thống nhất kết quả. - HS chữa bài vào vở. Bài 3: Viết đoạn văn khoảng 5 câu kể về một người bạn mà em yêu quý . - HS làm bài - HS tiếp nối nhau đọc bài viết. - Gv chấm một số bài, sửa sai cho HS rồi cho các em viết bài vào vở. III. Cũng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn hs chữa bài vào vở. Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết tự giải được bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. Học sinh giải được một số bài toán nâng cao có dạng trên. II. Hoạt động dạy học HĐ 1. Giới thiệu bài. HĐ2. Thực hành. Bài 1: Ở dưới nước có 18 con vịt, số vịt ở trên bờ nhiều hơn số vịt ở dưới nước là 7 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt ở trên bờ? Bài 2: Trong vườn có 15 cây đu đủ, số cây chuốí ít hơn cây đu đủ là 8 cây. Hỏi có bao nhiêu cây chuối?
- Bài 3: Quyển sách truyện dày 65 trang, Lan đã đọc 39 trang. Hỏi còn bao nhiêu trang sách nữa Lan chưa đọc? Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Băng giấy dài: 24 cm Cắt đi : 7 cm Còn lại : cm? - GV hướng dẫn - HS tự làm bài vào vở - GV chấm bài cho học sinh làm xong. - Gv tố chức chữa bài trên bảng lớp Bài 1: 25 con Bài 2: 7 cây Bài 3: 24 trang Bài 4: GV yêu cầu 1 số HS dựa vào tóm tắt đọc đề toán - 1 Học lên bảng giải. Đáp số: 17 cm Bài tập dành cho HSNK Bài 1: Năm nay Dũng 10 tuổi. Dũng hơn Hùng 2 tuổi. Dũng kém Sơn 4 tuổi. Hỏi Hùng bao nhiêu tuổi? Sơn bao nhiêu tuổi? Bài 2: Thắm có 4 viên phấn gồm 2 loại: Phấn xanh và đỏ. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên? Biết phấn xanh nhiều hơn phấn đỏ? - Học sinh làm bài sau đó GV tổ chức chữa bài. - Kết quả: Bài 1: Hùng 8 tuổi; Sơn 14 tuổi. Bài 2: 3 viên phấn xanh, 2 viên phấn đỏ. HĐ3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. Thứ 4 ngày 20 tháng 1 năm 2021 Toán THỪA SỐ - TÍCH I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân. - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- - Biết cách tính kết quả của phép nhận dựa vào phép cộng. II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - 2 em lên bảng làm Chuyển phép + thành phép x 3 + 3 + 3 + 3 + 3 7 + 7 + 7 + 7 - Gv nhận xét . B. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài - Chúng ta đã biết tên gọi các thành phần và kết quả của những phép tính nào? (Phép +, phép -) - Bài học hôm này sẽ giới thiệu với chúng ta về tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân, đó là thừa số và tích. HĐ2. Giới thiệu thừa số, tích - Ghi: 2 x 5 = 10 - 1 em đọc phép tính GV giới thiệu: Trong phép 2 x 5 = 10 ta gọi là thừa số, 5 cũng được gọi là thừa số, 10 gọi là tích H: 2 được gọi là gì trong phép x? (2 được gọi là thừa số) H: 5 được gọi là gì trong phép x? (5 được gọi là thừa số) H: 10 được gọi là gì trong phép x? (10 gọi là tích) H: 2 x 5 bằng bao nhiêu? (2 x 5 = 10) - 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích -Yêu cầu HS nêu tích của 2 x 5 = 10 ( Tích là 10, tích là 2 x 5 ) HĐ3. Thực hành Bài 1:(Bài a không bắt buộc). Gọi HS nêu yêu cầu bài 1 Chuyển các tổng thành tích (theo mẫu) Ghi 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 H : Tổng trên có mấy số hạng, mỗi số hạng bằng bao nhiêu? (5 số hạng mỗi số hạng đều bằng 3) H : Vậy 3 được lấy mấy lần? (3 được lấy 5 lần) Vậy tích là mấy? (3 x 5)
- - Yêu cầu HS làm những bài còn lại - HS làm bài, 2 em lên bảng làm - HS khác nhận xét nêu tên các thành phần,kết quả của phép x vừa lập được 9 + 9 + 9 = 9 x 3 = 27 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8 10 + 10 + 10 = 10 x 3 = 30 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính - Bài toán này ngược với bài 1: 6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12 - 1 em đọc H: 6 nhân 2 có nghĩa là gì? (6 được lấy 2 lần) H: Vậy 6 x 2 tương ứng với tổng nào? (Tổng 6 + 6 ) H: 6 + 6 bằng mấy?(6 + 6 = 12) H: Vậy 6 x 2 bằng mấy?(6 x 2 = 12) - Yêu cầu HS tự làm những bài còn lại - Gv gọi hs lên bảng làm - Gv nhận xét và chốt kết quả đúng 5 x 2 = 5 + 5 = 10 vậy 5 x 2 = 10 2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 vậy 2 x 5 = 10 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 vậy 3 x 4 = 12 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 vậy 4 x 3 =12 Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài 3: Viết phép nhân H: Bài tập đã cho biết gì? (Biết thừa số và tích) - Cả lớp làm bài,1 em lên bảng làm học sinh khác nhận xét - Gv chấm và chữa bài : a. Các thừa số là 8 và 2, tích là 16 : 8 x 2 = 16 b. Các thừa số là 4 và 3, tích là 12 : 4 x 3 = 12 c. Các thừa số là 10 và 2, tích là 20 : 10 x 2 = 20 d. Các thừa số là 5 và 4 ,tích là 20: 5 x 4 = 20 C. Cũng cố, dặn dò - Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép x ____________________________________ Tập đọc THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu
- I. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nhịp thơ hợp lí, biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài - Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi: vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 3. Hiểu: Từ mới: Trung thu, thi đua, hành, kháng chiến, hoà Nội dung: Tình yêu thương của bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt nam - Học thuộc lòng bài thơ - Giáo dục kỹ năng sống + Xác định giá trị bản thân.Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 3 em lên bảng đọc bài Chuyện bốn mùa H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Gv nhận xét . B. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh GV giới thiệu - 2 em nhắc lại mục bài HĐ2. Luyện đọc - GV đọc mẫu nhấn giọng các từ ngữ chỉ thái độ, tình cảm - HS theo dõi đọc thầm - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc từ khó + HS luyện đọc theo đoạn - Chia 2 đoạn, đoạn 1 từ đầu . Thư này - Đoạn 2 còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó - Ghi bảng phần bài thơ hướng dẫn HS ngắt nhịp + Đọc trong nhóm + Các nhóm thi đọc trước lớp HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: Mỗi tết trung thu Bác Hồ nhớ đến ai( Bác nhớ tới các cháu nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí Minh/ Tính các cháu ngoan ngoãn/ Mặt các cháu xinh xinh)
- - GV giới thiệu tranh,ảnh Bác Hồ với thiếu nhi để HS thấy được tình cảm âu yếm,thương yêu quấn quýt đặc biệt của Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ. Câu 3: Bác khuyên các em làm những điều gì?( Bác khuyên các em cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình,để tham gia kháng chiến và gìn giữ hoà bình, để xứng đáng là cháu của Bác) HĐ4. Học thuộc lòng bài thơ - HS thi học thuộc lòng bài thơ C, Cũng cố, dặn dò H: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi vậy còn tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế nào? (Thiếu nhi cũng rất yêu quí Bác Hồ) H: Tìm 1 câu trong bài cho em biết điều đó? (Các cháu gửi thư cho Bác nhiều lắm) - HS hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh ______________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. Mục tiêu * Năng lực đặc thù: - Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1) - Xếp được các ý theo lời bà Đất trong chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm.(BT2) - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào.(BT3) * Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực: - Giao tiếp hợp tác: Thông qua hoạt động thảo luận nhóm qua BT 1,2. - Tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua các hoạt động cá nhân, nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập. * Phẩm chất: - Góp phần hình thành tình yêu thiên nhiên đất nước. II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học HĐ1. Khởi động: Đuổi hình bắt chữ HĐ2. Khám phá, luyện tập. Bài tập 1- Ghi bảng bài 1 -1 em đọc, cả lớp đọc thầm
- - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - Các nhóm làm việc, đại diện 1số nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét - Chia 4 em 1 nhóm Y/c thảo luận trả lời - Ghi bảng: Mùa Xuân : 1, 2, 3 - Gọi HS nhắc lại các tháng của các mùa + Hạ: 4, 5, 6 + Thu: 7, 8, 9 + Đông: 10, 11, 12 - GV nói thêm: Ở miền Bắc 1 năm có 4 mùa còn ở miền Nam 1 năm chỉ có 2 mùa đó là mùa mưa và mùa khô. Bài tập 2 - GV trinhg chiều bài 2. Gọi 2 em đọc H: Mùa nào cho chúng ta hoa thơm trái ngọt? (Mùa Hạ) -Yêu cầu HS làm VBT các mùa còn lại - HS làm bài, 1 em lên bảng làm, nhận xét - 2 em đọc lại đặc điểm của các mùa KL: Mỗi một mùa trong năm có 1 khoảng trời riêng, có 1vẻ đẹp riêng. Chúng ta nên quan sát thiên nhiên nhiều hơn các em sẽ phát hiện được nhiều điều bổ ích Bài tập 3 - GV trình chiếu - Gọi 2 HS đọc Y/c bài Từng cặp HS thực hành hỏi đáp,1 em nêu câu hỏi 1 em trả lời H: Khi nào HS được nghỉ hè? ( Đầu tháng sáu HS được nghỉ hè, HS được nghỉ hè vào đầu tháng sáu) KL: Khi muốn biết thời gian xảy ra 1việcđó chúng ta đặt câu hỏi với từ khi nào. C. Vận dụng, sáng tạo - Gọi 1 số HS nói 1 – 2 câu về một mùa trong năm mà em yêu thích. ____________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG MÔN HỌC I. Mục tiêu - Giúp hs hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành vở tập viết, Toán, Luyện từ và câu cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập II. Hoạt động dạy học HĐ1. GV nêu yêu cầu tiết học
- HĐ2. Phân nhóm tự học Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập trong ngày. - Nhóm 1: Luyện viết vở tập viết bài chữ hoa P ( em Lê Huy, Gia Huy, Minh Huy), Làm Toán: em Quyết, Xuân Linh.... - HS viết bài - GV theo dõi hướng dẫn. Nhóm 2: Làm một số bài tập Tiếng Việt ( Số HS còn lại) Bài 1: Điền các từ chỉ vật, con vật thích hợp ( ở trong ngoặc ) vào từng chỗ trống để hoàn chỉnh những cách nói so sánh sau: - Cao như . - Hôi như - Xanh như . - Trắng như . (sào (sếu), cú , tàu lá, tuyết) Bài 2: Tìm bộ phận thế nào? của các câu sau: a. Mùa xuân ấm áp. b. Con mèo này rất ngoan. c. Đôi mắt em bé rất đẹp. d. Cam Xã Đoài ngọt lịm. Bài 3: ( HS có năng khiếu): Gạch một gạch ( ___ ) dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch hai gạch ( == ) dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? a) Mẹ hát ru em bé ngủ. b) Chi đến tìm bông cúc màu xanh. c) Bà kể chuyện cho cháu nghe. d) Cây xòa cành ôm cậu bé. - Học sinh làm bài tập - GV chấm, chữa bài - nhận xét III. Cũng cố dặn dò - Củng cố kiến thức. - GV nhận xét tiết học.
- - Dặn HS về xem lại bài

