Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2020_2021_dang_thi_cam.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành
- Tuần 18 Thứ 2 ngày 11 tháng 1 năm 2021 Giáo dục tập thể TỔ CHỨC TRÒ CHƠI DÂN GIAN: “LÊN RỪNG XUỐNG BIỂN” I. Mục tiêu: Qua trò chơi giúp các em - Học mà chơi, chơi mà học. - Luôn tập trung chú ý một vấn đề cần thực hiện. - Tạo cho các em tính kỉ luật cao và có ý thức trong hoạt động vui chơi; đồng thời qua trò chơi giúp các em có phản xạ nhanh nhẹn, nhớ đến các con vật trên rừng, con vật dưới biển. - Hệ thống lại được kiến thức tự nhiên xã hộiqua các kỹ năng tư duy nhớ lại các con vật. - Giúp các em yêu thích loài vật, biết bảo vệ loài vật. - KNS: Rèn cho các em sự mạnh dạn, tự tin, kỹ năng tư duy, tự giải quyết vấn đề đồng thời qua đây giúp các em yêu thích ca hát, vui chơi. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Vệ sinh sân trường sạch sẽ. - Một số bài hát trong sinh hoạt đội sao( Lớp chúng ta kết đoàn, 5 cánh sao vui, bốn phương trời...), loa đài. III. Hình thức tổ chức: 1- Gv nói về chủ đề chơi: - Nhằm ôn lại một số bài hát của hoạt động Đội sao và củng cố lại kiến thức môn TNXH đó là nêu tên các con vật sống trên rừng, con vật sống dưới biển 2- Gv giới thiệu tên trò chơi: Trò chơi mà cô và các em cùng chơi hôm nay đó là trò chơi: Lên rừng, xuống biển. 3- Gv nêu yêu cầu khi tham gia chơi trò chơi: - Cần tập trung chú ý để lắng nghe người quản trò yêu cầu chúng ta tìm con gì và các em phải xác định nhanh nó là con vật sông ở trên rừng hay dưới biển để trả lời nhanh, nói to , rõ ràng. 4- Gv giới thiệu cách chơi và luật chơi, cách đánh giá thắng thua: - Cách chơi như sau: Tất cả người chơi đứng thành vòng tròn và hát bài hát sinh hoạt tập thể. Cô sẽ đi quanh vòng tròn, bất ngờ chỉ tay vào một người và hô " Lên rừng " thì người được chỉ phải nói tên một loài động vật đang ở trên rừng. Ví dụ: Gấu,... Nếu cô hô "xuống biển" thì phải trả lời tên con vật ở dưới biển. Ví dụ: Mực,... Lưu ý: Người trả lời sau ko được nói trùng tên con vật mà người trả lời trước đã nói. Ai trả lời sai sẽ ra khỏi vòng tròn loại cuộc chơi. Người thắng cuộc là người trả lời đúng và sẽ ở lại tiếp tục tham gia chơi. Những người trả lời sai sẽ phải chịu hình phạt do người thắng đưa ra ( Nhảy lò cò, hát múa... ) Yêu cầu 1 hs nêu lại cách chơi, 1 hs nêu lại luật chơi
- 5- Gv tổ chức cho hs chơi thử Gv tổ chức, cử 2 em làm trọng tài quan sát Gv nhận xét, rút kinh nghiệm và điều chỉnh khi hs bị sai 6- Tổ chức cho hs chơi thật Gv làm quản trò cất các bài hát và hô " Lên rừng " hoặc "xuống biển" Lưu ý: Gv tổ chức số lần tùy thuộc thời gian. 7- Đánh giá thắng, thua: Nhận xét khen ngợi những hs trả lời nhanh, đúng rút kinh nghiệm hs trả lời chậm, sai và tổ chức phạt nếu những người thắng yêu cầu. * Gv liên hệ: Nhắc hs tham khảo thêm 1 số loài vật sống trên rừng, dưới biển qua sách báo, ti vi... ? Đối với các loài vật ta cần phải đối xử, châm sóc như thế nào ? Cần làm gì đối với những loài động vật quý hiếm 8-Tổng kết, dặn dò: Dặn hs về nhà tổ chức chơi trò chơi với các bạn hoặc người thân trong gia đình. ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1). I. Mục tiêu - Ôn bài đọc thêm tuần 10, tuần 11. - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng /phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu(BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3). - HS có năng kiếu đọc được tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ trên 40 tiếng/ phút). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Thăm viết tên các bài Tập đọc. III. Các hoạt động dạy học HĐ 1: Giới thiệu bài. HĐ 2: Kiểm tra tập đọc (Khoảng 1/4 số HS) Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút. - HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc,HS trả lời. - GV cho điểm. HĐ3: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho (miệng) - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Học sinh làm bài vào vở, GV theo giõi giúp đỡ một số HS yếu. Lời giải: Từ chỉ sự vật : ô cửa, máy bay, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non
- HĐ4: Viết bản tự thuật. - Học sinh viết bài vào vở - Nhiều học sinh nối tiếp đọc bản tự thuật. - GV nhận xét, khen những HS có bài làm tốt. HĐ5 : Củng cố,dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Những HS chưa kiểm tra đọc,kiểm tra chưa đạt y/c về nhà tiếp tục luyện đọc. ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2). I. Mục tiêu - HS đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( phát âm rõ, biết ngừng, nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ); Học sinh khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ). Hiểu ý chính của đoạn, bài; Trả lời được câu hỏi về ý chính đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học. - Luyện đọc bài " Đi chợ " - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2 ). - Bước đầu biét dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả ( BT3 ). II. Đồ dùng dạy học - VBT, bảng phụ. Thăm viết tên các bài Tập đọc III. Các hoạt động dạy học HĐ1. Giới thiệu bài. HĐ2. Kiểm tra tập đọc (Khoảng 6 - 7 em) Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút. - HS đọc bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. HĐ3. Luyện đọc bài " Đi chợ". - GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 1 số HS đọc toàn bài thơ. - GV nêu câu hỏi SGK hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. * GV chốt lại nội dung bài: Cậu bé trong truyện là cậu bé ngốc nghếch, buồn cười. HĐ4. Tự giới thiệu. - Học sinh nêu yêu cầu (mỗi em đọc một tinh huống). Cả lớp đọc thầm lại. - Một HS khá giỏi làm mẫu - tự giới thiệu về mình trong tình huống 1. *VD : Thưa bác, cháu là Hương,học cùng lớp bạn Hằng ,Bác cho cháu hỏi bạn Hằng có ở nhà không ạ? - Khi nói với người trên phải có thái độ như thế nào? - Học sinh làm bài vào vở bài tập.
- - Một số học sinh đọc bài tự giới thiệu. HĐ 5. Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn. - Học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài. - Học sinh làm bài vào vở. - Lưu ý cuối câu có dấu chấm. Chữ đầu câu phải viết hoa. - Nhận xét một số bài. Gọi một số học sinh đọc bài làm của mình. HĐ6. Củng cố- dặn dò - Hỏi: Dấu chấm đặt chỗ nào trong câu? _____________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu - Biết tự giải được bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Thực hành - Học sinh đọc lần lượt các bài tập. - Nêu các bước giải một bài toán. Bài 1: Cả lớp giải bài toán vào vở - 1 học sinh lên bảng giải. - Gv nhận xét và chữa bài Hai buổi cửa hàng đó bán được là 48 + 37 = 85 ( lít ) Đáp số: 85 lít dầu Bài 2: Học sinh đọc đề bài. Bình cân nặng 32 kg, An nhẹ hơn Bình 6 kg . Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg ? Hỏi: Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học? - 1 học sinh làm vào bảng phụ. Cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài ở bảng: An cân nặng số ki- lô gam là: 30 - 4 = 26(kg) Đáp số: 26 kg Bài 3: Học sinh đọc đề bài. Lan hái 24 bông hoa , Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Hỏi Liên hái được bao nhiêu bông hoa ? Hỏi:+Bài toán cho biết gì?(Lan hái 24 bông hoa,Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa . + Bài toán hỏi gì? ( Số hoa mà Liên hái ) + Muốn tìm số hoa mà Liên hái ta làm thế nào?
- - Cả lớp làm bài vào vở- 1 học sinh làm vào bảng phụ - Giáo viên treo bảng phụ chữa bài. Số hoa mà Liên hái được là 24 + 16 = 40 ( bông hoa ) Đáp số: 40 bông hoa. Bài 4: Viết số thích hợp vào màu xanh - Hs làm vào vở nháp - Gv kẻ lên bảng, gọi hs lên bảng làm - Gv cùng hs nhận xét và chốt kết quả đúng : 5 , 8, 11,14 HĐ3. Cũng cố dặn dò - GV cùng học sinh hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ học. _____________________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi20. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị II. Hoạt động dạy học -Học sinh đọc kĩ đề. Nêu yêu cầu các bài tập. - Học sinh làm bài tập. Giáo viên theo dõi giúp đỡ thêm. - Nhận xét, chữa bài: Bài 1:Tính nhẩm - Gv gọi hs đọc yêu cầu bài - Hs nối tiếp nêu kết quả. - Gv cùng hs nhận xét và chốt kết quả đúng. Gv ghi bài lên bảng 12 – 4 = 8 9 + 5 = 14 11 – 5 = 6 20 – 8 = 12 15 – 7 = 8 7 + 7 = 14 4 + 9 = 13 20 – 5 = 15 13 – 5 = 8 6 + 8 = 14 16 – 7 = 9 20 – 4 = 16 Bài 2: ( cột 1,2: 2 học sinh lên bảng làm cả lớp làm vào vở - HS làm bài vào bảng con - 2 học sinh lên bảng chữa bài. - 2 học sinh khá lên bảng làm cột 3, 4. - Gv cùng hs nhận xét và chốt kết quả đúng : 47, 38, 100, 58 Bài 3:( a,b) Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết - Cả lớp làm bài vào vở- 3 học sinh lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nhận xét và chốt kết quả đúng a. X + 18 = 62 b, x – 27 = 37 c, 40 – x = 8 x = 62 – 18 x = 37 + 27 x = 40 - 8 x = 44 x = 64 x = 32
- Bài 4: Con lợn to cân nặng 92 kg, con lợn bé nhẹ hơn con lợn to 16 kg. Hỏi con lợn bé cân nặng bao nhiêu kg? H : Bài toán cho ta biết gì ? ( Con lợn to cân nặng 92 kg , con lợn bé nhẹ hơn con lợn to 16 kg ) H : Bài toán tìm gì ? ( Số kg của lơn bé ) - 1 học sinh giải ở bảng: - Gv nhận xét bài Con lợn bé có số kg là 92 – 16 = 76 ( kg) Đáp số: 76 kg Bài 5:( KK hs làm thêm) - Hs dùng thước và bút để nối các điểm,để có - Hs làm vào vở nháp - Gv gọi hs lên bảng làm bài - Gv cùng hs nhận xét và chốt kết quả đúng a, hình chữ nhật b, hình tứ giác 4.Củng cố dặn dò: GV hệ thống lại bài Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3). I. Mục tiêu - HS đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( phát âm rõ, biết ngừng, nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từm dài; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ); Học sinh khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ). Hiểu ý chính của đoạn, bài; Trả lời được câu hỏi về ý chính đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2 ). - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả;tốc độ viết khoảng 40chữ/15 phút. II. Đồ dùng dạy học - VBT, Bảng phụ. - Thăm viết tên các bài Tập đọc. III. Các hoạt động dạy học HĐ1. Giới thiệu bài. HĐ2. Kiểm tra tập đọc. ( Khoảng 6 - 7 em) Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút. - HS đọc bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm.
- HĐ3. Luyện đọc bài " Điện thoại ". - GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 1 số HS đọc toàn bài thơ. - GV nêu câu hỏi SGK hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. *GV chốt lại nội dung bài: Cuộc nói chuyện điện thoại cho thấy tình cảm yêu thương bố của bạn học sinh. HĐ4. Ôn mục lục sách. -Tìm bài tập đọc ở cột A theo mục lục sách Tiếng Việt 2,tập 1 rồi điền vào chỗ trống. HĐ5: Viết chính tả. - Giáo viên đọc bài viết. 1 học sinh đọc. - Bài nhận xét có mấy câu? - Những chữ nào trong đoạn được viết hoa? - Học sinh viết từ khó vào bảng con. - Giáo viên đọc. Học sinh viết bài. - GV nhận xét. HĐ6. Củng cố - dặn dò: - Những HS chưa kiểm tra đọc, kiểm tra chưa đạt yêu cầu tiếp tục luyện đọc. - Nhận xét giờ học. _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4). I. Mục tiêu - HS đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( phát âm rõ, biết ngừng, nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từm dài; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ); Học sinh khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ). Hiểu ý chính của đoạn, bài; Trả lời được câu hỏi về ý chính đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học. - Luyện đọc bài " Há miệng chờ sung ". - Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học ( BT2 ). - Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình( BT4 ). II. Đồ dùng dạy học - VBT, bảng phụ. - Thăm viết tên các bài Tập đọc. III. Các hoạt động dạy học HĐ1. Giới thiệu bài. HĐ2. Kiểm tra tập đọc. (Khoảng 6 - 7 em) Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút. - HS đọc bài. - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm.
- HĐ3. Luyện đọc bài. " Há miệng chờ sung ". - GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 1 số HS đọc toàn bài. - GV nêu câu hỏi SGK hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. * GV chốt lại nội dung bài:Kẻ lười nhác lại chê người khác lười. HĐ4.Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập, vài học sinh đọc đoạn văn. - Học sinh gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động ở đoạn văn trong vở bài tập.1 học sinh gạch ở bảng phụ.( nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn (mình), dang, vỗ, gáy) HĐ5. Ôn luyện về dấu câu. - Học sinh đọc đoạn văn, đọc cả dấu câu. - Trong bài có những dấu câu nào? - Dấu câu được viết ở vị trí nào trong câu? HĐ 6. Ôn luyện lời an ủi, lời tự giới thiệu - 1 học sinh đọc tình huống. - Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em bé về . - Học sinh làm việc theo cặp. - Đại diện một số cặp trình bày. Cả lớp nhận xét HĐ7. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà đọc lại các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Nhận xét giờ học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––– BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5). I. Mục tiêu: - Ôn các bài tập đọc và bài đọc thêm. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1 - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ . Đặt câu với từ chỉ hoạt động( BT2). - Biết nói lời mời, nhờ, lời đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể( BT3). II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học HĐ1.Giới thiệu bài: HĐ2.Ôn các bài tập đọc và bài đọc thêm: Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút. - HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc,HS trả lời. - GV cho điểm. - Ôn các bài tập đọc và bài đọc thêm tuần 15 HĐ3.Luyện đọc bài 'Tiếng võng kêu"
- - GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. 1 số HS đọc toàn bài thơ. - GV nêu câu hỏi SGK hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. *GV chốt lại nội dung bài thơ: Tình yêu thương tha thiết của giả đối với quê hương và em gái mình. HĐ4. Ôn luyện từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động. - Giáo viên treo tranh minh họa . Học sinh gọi tên các hoạt động trong tranh - Học sinh nối tiếp đặt câu với các từ chỉ hoạt động vừa tím được. - Học sinh làm bài vào vở HĐ5. Ôn luyện kỉ năng nói lời mời, lời đề nghị: - 3 học sinh đọc 3 tình huống trong bài. - 1 học sinh nói lời của em trong tình huống 1. - Học sinh tiếp tục nói lời đáp trong các tình huống còn lại HĐ6. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. ___________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết viết câu khen ngợi trong mỗi tình huống. - Viết được đoạn văn ngắn nói về con vật II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu của bài học HĐ2. LuyÖn tËp: Bài 1: hẫy viết lời khen ngợi trong các trường hợp sau: a, Hôm nay, Chi được mẹ mua cho cái nơ mới. B, Chi được điểm mười trong học kì I C, Trong buổi biểu diễn văn nghệ bạn Ly hát rất hay. Bài 2: Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu về một con vật. - Đối với bài 1: GV cho HS làm miệng, chỉnh sửa các câu cho HS làm vào vở - Đối với bài 2 GV gợi ý cho HS: + Kể về con vật gì? + Em đã nuôi được bao lâu? + Hình dáng nó ra sao (lông, mắt, ...)? + Tính tinhfthois quen của nó như thế nào?
- + Tình cảm của em đối với con vật? - Gv chấm 1 số bài. HĐ3. Cũng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về đặc điểm, tên gọi của các hình đã học; cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Củng cố về đơn vị đo lường ki-lô-gam, lít; đơn vị đo thời gian; xem đồng hồ. II. Đồ dùng dạy học Vở Toán, đồng hồ, tờ lịch. III. Hoạt động dạy học HĐ1. Khởi động: Giới thiệu bài. HĐ 2. GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: a. Nêu tên gọi của các hình sau đây: A B M N G H D C Q P K I b. Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm. Bài 2: Quan sát hình bên và viết tiếp vào chỗ chấm: Q a) Ba điểm ...., ...., ... thẳng hàng. M b) Ba điểm ..., ..., ... thẳng hàng. O c) Đường thẳng MN cắt đường thẳng PQ tại điểm ... P N Bài 3: Trong hình bên có : B a, Mấy hình tam giác? C b, Mấy đoạn thẳng? A D Bài 4: Thứ tư tuần này là 12 tháng 5. Hỏi: a, Thứ tư tuần trước là ngày mấy? b, Thứ tư tuần sau là ngày mấy? Bài 5: Số nhỏ nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số hơn kém nhau mấy đơn vị? - Đổi vở kiểm tra kết quả theo cặp, nhóm.
- - GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh; khen các nhóm, cá nhân làm bài đúng, nhanh. Đáp án: Bài 1: a. Hình chữ nhật ABCD, hình tứ giác MNPQ, hình vuông GHIK. Bài 2: a) Ba điểm M, O, N thẳng hàng. b) Ba điểm P, O, Q thẳng hàng. c) Đường thẳng MN cắt đường thẳng PQ tại điểm O. Bài 3: a, Có 3 hình tam giác là : hình ABC, hình ACD, hình ABD. b, Có 6 đoạn thẳng là: AB, BC, CD, DA, AC, BD. Bài 4: a) Thứ tư tuần trước là ngày: 12 - 7 = 5 b) Thứ tư tuần sau là ngày: 12 + 7 = 19 Bài 5: Bài giải Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10, số lớn nhất có một chữ số là 9. Hai số đó hơn kém nhau số đơn vị là: 10 – 9 = 1 Đáp số: 1 HĐ3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học, khen những em làm bài đúng, hoạt động tích cực. ________________________________ Thứ 4 ngày 13 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Củng cố về cộng trừ có nhớ. - Tính giá trị biểu thức số đơn giản. - Tìm thành phần chưa biết của tính cộng, trừ. - Giải bài toán và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. II. Hoạt động dạy học HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2 : GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: 2 học sinh lên bảng đặt tính và tính: - Gv cùng hs nhận xét và chốt kết quả đúng 35 84 40 100 46 35 26 60 75 + 39 70 58 100 25 85 Bài 2 : Cho HS chép BT, tính từ trái sang phải. - Lưu ý HS trình bày bài làm theo mẫu đã thống nhất . - Hs làm bài vào vở - Gv nhận xét và chữa bài
- 14 – 8 + 9 = 6 + 9 = 15 16 – 6 + 3 = 10 + 3 = 13 9 + 9 – 15 = 18 – 15 = 3 5 + 7 – 6 = 12 – 6 = 6 8 + 8 = 9 = 16 – 9 = 7 13 – 5 + 6 = 8 + 6 = 14 16 – 9 + 8 = 7 + 8 = 15 11 – 7 + 8 = 4 + 8 = 12 6 + 6 – 9 = 12 – 9 = 3 Bài 3: Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết. - Gv ghi bài lên bảng - Hs làm bài vào vở nháp - Gv gọi hs lên bảng làm bài - Gv cùng hs nhận xét và chốt kết quả đúng Bài 4: Can bé đựng 14 lít dầu . Can to đựng nhiều hơn can bé 8 lít . Hỏi can to đựng bao nhiêu lít dầu ? H : Bài toán cho ta biết gì ? ( Can bé đựng 14 lít dầu, can to đựng nhiều hơn can bé 8 lít dầu) H : Bài toán tìm gì ? ( Số lít dầu ở can to ) H : Đây là bài toán dạng gì ? ( toán nhiều hơn ) - 1 học sinh giải ở bảng: - Gv nhận xét bài Can to đựng số lít là 14 + 8 = 22 ( lít dầu ) Đáp số: 22 lít dầu Bài 5: Muốn kéo dài đoạn thẳng AB 5 cm để được đoạn thẳng AC dài 1 dm em làm thế nào? Học sinh nêu các vẽ HĐ3. Củng cố dặn dò. - H: Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào? - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6). I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1 -Củng cố kỉ năng đọc các bài tập đọc và bài đọc thêm tuần 16 . - Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện( BT2),viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể( BT3). - Luyện đọc bài: Đàn gà mới nở - Ôn kĩ năng kể chuyện theo tranh và sắp xếp các câu văn thành bài - Ôn luyện kĩ năng viết tin nhắn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1.Giới thiệu bài: HĐ2. Kiểm tra học thuộc lòng. Cách kiểm tra:
- - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút. - HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc,HS trả lời. - GV cho điểm. HĐ3. Luyện đọc bài: Đàn gà mới nở - GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. 1 số HS đọc toàn bài thơ. - GV nêu câu hỏi SGK hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. *GV chốt lại nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp đáng yêu của những chú gà con. HĐ4. Kể chuyện theo tranh. Đặt tên cho truyện. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh quan sát tranh. - Học sinh nêu nội dung từng tranh. - Học sinh kể chuyện theo nhóm - Một số nhóm thi kể lại câu chuyện - Một số học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Đặt tên cho chuyện. HĐ5. Viết tin nhắn - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Vì sao em phải viết tin nhắn - Nội dung tin nhắn cần những gìđể bạn có thể đi dự Tết Trung Thu. - Học sinh viết bài vào vở .Hai học sinh viết bảng phụ. - Chữa bài HĐ6, Củng cố dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Nhận xét giờ học. _________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 7). I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1 - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu ( BT2) - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo( BT3). II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị một bưu thiếp chúc mừng đã viết sẵn. III. Hoạt động dạy học HĐ1.Giới thiệu bài: Tiết học này chúng ta ôn tập tiết 7 HĐ2.Ôn các bài tập đọcvà bài đọc thêm tuần 17: Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút. - HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc,HS trả lời. - GV cho điểm.
- HĐ3, Luyện đọc bài: Thêm sừng cho ngựa - GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 3 HS đọc toàn bài. - GV nêu câu hỏi SGK hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. *GV chốt lại nội dung: Cậu bé vẽ ngựa không ra ngựa, lại vẽ thêm sừng cho nó thành con bò HĐ4.Thực hành nói lời đồng ý, không đồng ý: - Một học sinh nêu yêu cầu. - Từng cặp đóng vai. - Đại diện một số cặp thể hiện.Cả lớp nhận xét. HĐ5. Tìm từ chỉ đặc điểm của người và vật . - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làmvào vở: ( lạnh giá, vàng tươi, sáng trưng, xanh mát, siêng năng, cần cù) HĐ6. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy (cô) giáo - Giáo viên hướng dẫn - Học sinh viết bài. - Một số học sinh đọc bài viết của mình HĐ7. Củng cố dặn dò: ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG MÔN HỌC I. Mục tiêu - Cũng cố cách tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết. Giải toán có lời văn liên quan đến phép trừ. II. Hoạt động dạy học HĐ1: HS tự hoàn thành nội dùng các bài chưa hoàn thành: Toán, Tập đọc, Luyện từ và câu. HĐ2: Củng cố kiến thức - Gọi HS đọc bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - GV nhận xét. HĐ3: Thực hành làm bài tập. *Nhóm 1 và nhóm 2 làm các bài tập sau. Bµi 1: Đặt tính rồi tính: a. 55 – 36 b. 56 – 18 77 – 29 98 - 49
- - Một HS đọc yêu cầu bài. H: Muốn đặt tính đúng ta đặt như thế nào? - HS tự làm bài cá nhân vào vở. hai em lên bảng làm bài, chữa bài. Đáp án: a. 19, 48 b. 38, 49. Bµi 2: Tính a. 55 – 5 – 3 = b. 45 – 5 – 2 = 55 – 8 = 45 – 7 = - HS tự làm bài cá nhân vào vở. gọi 3em lên bảng làm bài, chữa bài. Bµi 3: T×m x a. x - 17 = 34 b. x + 24 = 32 c. x - 28 = 63 Bài 4: Hùng có 25 viên bi, Hùng cho Dũng một số viên bi, Hùng còn lại 18 viên bi. Hỏi Hùng cho Dũng bao nhiêu viên bi? - Một HS ®äc bµi to¸n. H: Bµi to¸n cho biÕt g×? H: Bµi to¸n hái g×? - HS lµm bµi vµo vë. 1 HS lªn lµm b¶ng phô - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. §¸p sè: 7 bi *Bµi dµnh cho HSNK: Bµi 5: T×m x a. x - 7 = 35 - 8 b. x + 65 = 72 + 14 - Một HS đọc yêu cầu bài. - Híng dÉn HS ®a vÒ d¹ng t×m 1 sè h¹ng trong 1 tæng. Tìm số bị trừ. - HS làm bài vào vở. GV theo dõi, chấm, chữa bài. a. x - 7 = 35 - 8 a. x + 65 = 72 + 14 x - 7 = 27 x + 65 = 86 x - 7 = 27 + 7 x = 86 - 65 x = 34 x = 21
- Bµi 6: Hai sè cã hiÖu b»ng 29, sè trõ lµ sè lín nhÊt cã mét ch÷ sè. Hái sè bÞ trõ b»ng bao nhiªu Giải: Sè trõ lµ sè lín nhÊt cã mét ch÷ sè lµ: 9 Sè bÞ trõ lµ: 9 + 29 = 38. HĐ3: Củng cố dặn dò - HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết? Cách tìm số bị trừ? - GV nhận xét bài làm của học sinh, tuyên dưong những em làm bài tốt. Thứ 5 ngày 14 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu hai phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Thực hành HĐ1: Củng cố về cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. Bài 1. Đặt tính rồi tính: - Cả lớp làm vào bảng con - 4 học sinh lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nhận xét và chốt kết quả đúng : a, 65, 73, 72 b, 33, 38, 75 Bài 2: Tính. - Cả lớp làm bài vào vở. Gọi một số học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức - Học sinh làm bài vào vở - Gv nhận xét và chữa bài : 12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26 25 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10 36 + 19 – 19 = 55- 19 = 36 51 – 19 + 18 = 32 + 18 = 50 HĐ2: Củng cố về giải toán. Bài 3. Học sinh đọc đề bài, GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ lên bảng. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Một học sinh giải bài ở bảng- cả lớp giải bài toán vào vở. - Gv nhận xét và chữa bài : Tuổi của bố năm nay là: 70 - 32 = 38 ( tuổi )
- Đáp số : 38 tuổi Bài 4.( KK hoàn thành): Số - Gv cho 4 học sinh xung phong lên bảng chữa bài - Gv cùng hs nhận xét và chốt kết quả đúng a, 75 b, 26 c, 36 d, 65 Bài 5: ( KKHS). - Gọi vài học sinh nêu miệng kết quả: Nêu thứ, ngày, tháng của ngày hôm nay. - Gv nhận xét HĐ 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. ______________________________________ Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỌC I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp2, HKI Kiểm tra kỹ năng đọc của học sinh: - HS đọc rõ ràng trôi chảy ( phát âm rõ, biết ngừng, nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từm dài; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ); Học sinh khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ). Hiểu ý chính của đoạn, bài; Trả lời được câu hỏi về ý chính đoạn đã đọc. II.. ĐỀ BÀI: 1. Đọc ( 6 điểm ). Đọc bài Cò và Vạc ( Sách Tiếng Việt 2, tập 1 trang 151 ). 2. Đọc hiểu ( 4 điểm ). Dựa theo nội dung câu chuyện Cò và Vạc, ghi dấu x vào trước câu trả lời đúng: 1.Cò là một học sinh như thế nào? Yêu trường, yêu lớp Chăm làm Ngoan ngoãn, chăm chỉ 2.Vạc có điểm gì khác Cò? Học kém nhất lớp Không chịu học hành Hay đi chơi 3.Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn? Vì lười biếng Vì không muốn học Vì xấu hổ 4. Những cặp từ nào dưới đây là từ cùng nghĩa? Chăm chỉ - siêng năng Chăm chỉ - ngoan ngoãn
- Thầy yêu - bạn mến 5. Câu Cò ngoan ngoãn được cấu tạo theo mẫu nào trong ba mẫu dưới đây? Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? 3, Cách cho điểm 1. Đọc: 6 điểm 2. Đọc hiểu: 4 điểm ( mỗi câu đúng cho 0,8 điểm ). ___________________________________ Tiếng Việt KIỂM TRA (VIẾT) I .Mục tiêu - Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp2, HKI II. Các hoạt động dạy học - Giáo viên ra đề. 1. HS nghe viết bài : Trâu ơi 2. Điền vào chỗ trống - vẩy hay vẫy ? ............ đuôi, ......... cá, ............. vùng - bảo hay bão ? dạy .......... , cơn ..............., ........... bùng 3.Tìm từ chứa tiếng có vần ai hay ay: - Trái nghĩa với mỏng: .......................................... - Bộ phận ở hai bên đầu người hay động vật, để nghe:.................................... 4. Sắp xếp các từ sau thành câu: a) anh, em, nhau, đoàn kết, yêu thương b) xếp, rửa , bát đũa, bố mẹ, quần áo, em, giúp 5. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào mỗi ô trống sau: - Mẹ ơi con muốn ăn cam của chị Hiền Thảo có được không ạ - Chị đang ốm Để dành cam cho chị nghe, con ! - Không sao Mẹ cứ cho con ăn đi Bây giờ con không ốm Con hứa tới chiều con sẽ ốm 5 . 5 . Hãy viết 1 đoạn văn ngắn( Khoảng 3 - 5 câu ) kể về ông bà hoặc người thân của em . a. Ông ,bà (hoặc người thân của em năm nay bao nhiêu tuổi ) ? b. Ông , bà ( hoặc người thân của em làm nghề gì ) ? c. Ông , bà ( hoặc người thân của em ) yêu quý và chăm sóc em như thế nào ? - HS làm bài - GV theo dõi ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội
- THỰC HÀNH : GIỮU TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP I. Mục tiêu - Biết thực hiện một số hoạt động làm sạch đẹp trường lớp. - Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an toàn - KNS: + KN tự nhận thức + Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. - HĐTN: Cho HS HĐTN tham gia một số hoạt động làm sạch đẹp trường lớp II. Đồ dùng dạy học - Các dụng cụ: chổi, sọt rác III. Hoạt động dạy học HĐ1. Giới thiệu bài: Thực hành: Giữ trường học sạch đẹp HĐ2. Thực hành làm sạch đẹp trường lớp: * HĐTN: Cho HS HĐTN tham gia một số hoạt động làm sạch đẹp trường lớp - Giáo viên phân công nhiệm vụ. Hướng dẫn học sinh làm: + Tổ 1: Nhổ cỏ vườn hoa. + Tổ 2: Lau bảng, lau cửa sổ lớp học. +Tổ 3: Quét dọn lớp học - Các tổ làm việc. Giáo viên theo dõi, hướng dẫn thêm HĐ3. Nhận xét, đánh giá: - GV nêu ưu khuyết điểm của từng tổ, cá nhân sau khi làm xong IV. Cũng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét tiết học Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. Mục tiêu: HS biết: - Ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học. - Thực hành xử lí một số tình huống cụ thể. Thực hành làm sạch, đẹp trường lớp.
- II. Đồ dùng dạy học Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HĐ1: Cùng thảo luận và kể tên các bài đạo đức đã được học. - Nhóm trưởng điều hành. - HS báo cáo kết quả. HĐ2: Ôn những kiến thức đã học. - Hoạt động cặp đôi. - Hỏi- đáp: phần ghi nhớ của các bài Đạo đức đã học. - GV giúp HS nhớ lại phần ghi nhớ của các bài đã học. HĐ3: Xử lí tình huống. Tình huống 1: Bạn Nam bị ốm không đến trường được. Nếu em là bạn cùng lớp ở gần nhà Nam em sẽ làm gì? Tình huống 2: Bạn Hà ăn quà chiều rồi vứt vỏ bánh ra cửa lớp. Em thấy bạn làm vậy, em sẽ xử sự nh thế nào? Tình huống 3: Các bạn trong lớp em đến tham quan cung Văn hóa thiếu nhi. Bạn Nam và bạn Hùng bẻ cành cây vứt lung tung ở sân. Em sẻ nói gì với hai bạn đó? Tình huống 4: Khi đến lớp thấy phòng học của mình còn bẩn em và các bạn sẽ làm gì? Tình huống 5: Trên đường đi học về em nhặt được một chiếc ví trong đó có tiền em sẽ xử lí như thế nào? Tình huống 6: Em đang đu cành cây bị bác bảo vệ trường bắt được, em sẽ nói gì với bác? - HS thảo luận theo nhóm làm vào phiếu giao việc lần lượt từng tình huống. - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. - GV và HS nhận xét. - GV giúp các em giải quyết các tình huống và giáo dục học sinh ý thức vận dụng những hiểu biết vào thực tế cuộc sống.. HĐ4: Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Cùng người thân luôn có ý thức xây dựng nếp sống có văn hóa như nói năng, ứng xử giao tiếp hằng ngày và tham gia giữ vệ sinh chung trong gia đình cũng như trên địa bàn nơi mình sinh sống.

