Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_dang_thi_cam.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 17 Thứ 2 ngày 4 tháng 1 năm 2021 Giáo dục tập thể CHỦ ĐIỂM: TÌM HIỂU TẾT CỔ TRUYỀN TIỂU PHẨM “BÁNH CHƯNG KỂ CHUYỆN.” I. Mục tiêu - HS hiểu: bánh chưng, bánh tét là mĩn ăn cổ truyền được dâng lên bàn thờ để cúng tổ tiên trong ngày Tết. - HS biết trân trọng truyền thống dân tộc. II. Các hoạt động dạy-học - Kịch bản “Bánh chưng kể chuyện” - Hình ảnh: gĩi, luộc bánh chưng, bánh tét. - Một cái bánh chưng thật. III. Các hoạt động dạy học HĐ1: Chuẩn bị. - GV cho hs luyện đọc phân vai tiểu phẩm “Bánh chưng kể chuyện.” - GV thành lập các nhĩm đĩng tiểu phẩm, khuyến khích hs tự nhận vai diễn, đọc và nhớ lời nhân vật của mình. - Cử hs điều khiển chương trình. HĐ2: HS tập diễn tiểu phẩm. - Các nhĩm bầu nhĩm trưởng và tiến hành tập dưới sự giúp đỡ của GV. - Các nhĩm trưởng bốc thăm trình diễn. GV quyết định số lượng nhĩm lên trình diễn. HĐ3: Trình diễn tiểu phẩm. - Lớp trưởng tuyên bố lí do, thơng qua chương trình . - Các nhĩm trình diễn tiểu phẩm. - GV tuyên dương khen ngợi nhĩm thực hiện tốt. Hướng dẫn hs trả lời một số câu hỏi. HĐ4: Nhận xét –đánh giá. Mục tiêu: Đánh giá hs diễn tiểu phẩm.
- GV nhận xét thái độ học tập của hs trong tiết học. ____________________________________ Tập đọc TÌM NGỌC I. Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Biết đọc truyện bằng giọng kể chậm rãi. - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuơi trong nhà rất tình nghĩa, thơng minh, thực sự là bạn của con người. ( Trả lời câu hỏi 1,2,3.) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ III. Các haotj động dạy học Tiết 1 A. Khởi động: 2 học sinh nối tiếp đọc bài : Thời gian biểu Giới thiệu bài học: GV dùng tranh giới thiệu bài B. Dạy bài mới: 1. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu tồn bài: Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm; nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thơng minh và tình nghĩa của Chĩ, Mèo với chủ. - 2 HS khá đọc lại bài. - Tìm các từ khĩ, luyện đọc từ khĩ - Đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn , kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhĩm. GV treo bảng phụ đã viết sẵn một số câu để hướng dãn HS đọc đúng. Đọc nhĩm 3 - Thi đọc giữa các nhĩm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, đoạn 2. Tiết 2 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- H: Do đâu chàng trai cĩ viên ngọc quí?(Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương,....) H: Ai đã đánh tráo viên ngọc? (Một người thợ kim hồn đánh tráo viên ngọc khi biết đĩ là viên ngọc quý, hiếm) H: Mèo và Chĩ đã làm gì để lấy lại được viên ngọc? H: Ơ nhà người thợ kim hồn Mèo đã nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ?(Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc,...) H: Khi ngọc bị đớp mất Mèo và Chĩ đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc? (Mèo và Chĩ nằm bên sơng,...) H: Khi quạ đớp mất ngọc, Mèo và Chĩ đã làm thế nào? ( Mèo nằm phơi bụng chờ chết, ) H: Tìm trong bài những từ ngữ mà chủ đã ca ngợi Mèo và Chĩ? ( Thơng minh, tình nghĩa ) 3. Luyện đọc lại: - Đọc nối tiếp đoạn. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. C. Củng cố H: Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương tinh thần đọc bài của các em D. Hoạt động ứng dụng: Về nhà luyện đọc lại bài nhiều lần. ________________________________ Tốn ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ. I. Mục tiêu.Giúp HS: - Thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài tốn về nhiều hơn. - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2 , bài 3 ( a,c), bài 4. KKHS hồn thành hết các bài tập. II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. A. Khởi động Trị chơi: Truyền điện: Ơn bảng cộng, trừ B. Hình thành kiến thức bài mới. HĐ1. Hướng dẫn HS làm một số BT : Bài 1: HS nêu kết quả tính nhẩm. Khi chữa bài nên cho HS nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng, nhận biết mối quan hệ của phép cộng và phép trừ. Chẳng hạn: 8 + 9 = 17 9 + 8 = 17 Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên khuyến khích HS nêu cách tính và nêu đúng như mẫu đã học. Bài 3: Cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. Khi chữa bài, GV nên lưu ý HS nhận ra đặc điểm từng cặp, Chẳng hạn: Cần giúp HS nhận ra được: 9 + 1 + 7 cũng giống như 9 + 8(vì kết quả tính đều bằng 17). Bài 4: HS đọc đề tốn. - HS tự làm vào vở. Gọi một HS lên bảng chữa bài. Giải Số que tính Hoa vĩt được là: 34 + 18 = 52 (que tính) Đáp số : 52 que tính. - Nếu cịn thời gian cho HS hồn thành hết tất cả các bài tập cịn lại. HĐ2. Củng cố - HS nêu cách cộng, trừ theo cột dọc. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương tinh thần làm bài của các em. D. Hoạt động ứng dụng: Về nhà luyện thực hiện các phép tính cộng ,trừ cĩ nhớ. ___________________________________ Thứ 3 ngày 5 tháng 1 năm 2021 Tốn
- ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( TIẾP) I. Mục tiêu - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng , trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài tốn về ít hơn. - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2 , bài 3 ( a,c), bài 4. HSKG hồn thành hết các bài tập. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. HĐ1: Khởi động: Trị chơi: Ai nhanh ai đúng: Tìm kết kết quả tổng hai số bằng 20 HĐ2: Hướng dẫn thực hành: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm các BT trong VBT. Bài 1: HS thi đua nêu nhanh kết quả tính nhẩm. Bài 2: 2 học sinh đặt tính ở bảng. H: Khi đặt tính phép cộng và phép trừ ta lưu ý điều gì? Bài 3: Học sinh nêu nhận xét: 17 – 9 = 8 17 – 7 – 2 = 8 - HS tự làm các bài a, c Bài 4: Học sinh nêu các bước giải một bài tốn. - HS làm vào vở. - Gọi một HS chữa bài. Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được số lít nước mắm là: 64 – 18 = 46 ( l ) Đáp số : 46 l nước mắm. Bài 5: ( Nếu cịn thời gian cho HS làm) Học sinh nêu các phép trừ cĩ hiệu bằng số bị trừ. H. Trong phép trừ khi nào số bị trừ bằng hiệu?
- - HS làm bài. - Khi chữa bài nên khuyến khích HS nêu các phép cộng khác nhau, chẳng hạn: 36 - 0 = 36; 54 - 0 = 54; C. Củng cố : - HS nêu cách cộng và trừ theo cột dọc. - Nhận xét giờ học, tuyên dương tinh thần làm bài của các em. D. Hoạt động ứng dụng: Luyện thêm các dạng tốn đã học chuẩn bị thi. _________________________________ Tập viết CHỮ HOA Ơ, Ơ I. Mục tiêu - Viết đúng 2 chữ hoa Ơ, Ơ( 1 dịng cỡ vừa , một dịng cỡ nhỏ. - Ơ hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng : Ơn ( 1 dịng cỡ vừa, một dịng cỡ nhỏ). Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần ). II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Khởi động : Học sinh viết bảng con:O, Ong Giới thiệu bài. Hơm nay cơ sẽ hướng dẫn các con viết chữ hoa ơ,ơ B. Hình thành kiến thức bài mới HĐ1.Hướng dẫn viết chữ hoa - Học sinh quan sát chữ mẫu, nhận xét sự giống nhau, khác nhau giữa chữ Ơ, Ơ với chữ O - Giáo viên viết mẫu, nêu quy trình viết - GV quan sát hướng dẫn những em viết chưa đúng với yêu cầu.
- Chữ Ơ cao mấy li.? ( 5 li) - Gồm mấy đường kẻ ngang.?( 7 đường kẻ ngang) Viết bởi mấy nét ( 2 nét) GV chỉ vào chữ O và miêu tả. + Gồm 1 nét cong kín. - Dấu phụ của chữ Ơ giống hình gì.?( Chiếc nĩn úp) - GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẻ 4. Dấu mũ gồm 2 đường thẳng.1 đường kéo từ dưới lên, 1 đường kéo từ trên xuống nối nhau ở đường kẽ ngang 7 úp xuống giữa đỉnh O - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. Chữ Ơ cao mấy li.? ( 5 li) Gồm mấy đường kẻ ngang.? 6 đường kẻ ngang. Viết bởi mấy nét.? 2 nét GV chỉ vào chữ Ơ và miêu tả + Gồm 1 nét cong kín Dấu phụ của chữ Ơ giống hình.? Cái lưỡi câu/ dấu hỏi. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4. Từ giao điểm giữa đường đường ngang 6 và đường dọc 4 và 5 uốn sang phải thành 1 dấu hỏi nhỏ
- Điểm dừng bút chạm chữ O tại giao điểm giữa đường ngang 5 và đường dọc 4 và 5 GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết Chữ Ơ, Ơ giống và khác chữ O ở điểm nào.? GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi. Chữ Ơ: viết chữ O hoa, sau đĩ thêm dấu mũ cĩ đỉnh nằm trên đường kẻ 7 ( giống dấu mũ trên chữ Â) + Chữ Ơ: viết chữ O hoa, sau đĩ thêm dấu râu vào bên phải chữ ( đầu dấu râu cao hơn đường kẻ 6 một chút) - Hướng dẫn học sinh viết bảng con: Ơ, Ơ HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Giới thiệu cụm ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng Nêêu độ cao các chữ cái. - GV nhận xét chung. - Học sinh quan sát , nhận xét Ơn sâu nghĩa nặng - Hướng dẫn học sinh viết chữ Ơn vào bảng con HĐ3. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ một số HS cịn yếu. - GV nhận xét bài viết của HS. C .Củng cố. - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương những bạn viết đẹp. D. Hoạt động ứng dụng: Về nhà luyện viết lại bài cho đẹp hơn. _________________________________________ Chính tả
- TÌM NGỌC I. Mục tiêu - Nghe- viết chính xác bài chính tả trình bày đúng bài tĩm tắt câu chuyện: Tìm ngọc - Làm đúng BT 2 , BT 3 (a/b ) II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ III. Hoạt động dạy học. A. Khởi động: - GV đọc HS viết bảng con: trâu, ngồi ruộng, nối nghiệp, nơng gia, quản cơng, cây lúa, ngọn cỏ, ngồi đồng Giới thiệu bài: B. Dạy bài mới: HĐ1: Hướng dẫn nghe viết. - Giáo viên đọc mẫu. 2 học sinh đọc lại H: Chữ nào được viết hoa trong đoạn văn trên? - Học sinh viết từ khĩ, từ dễ lẫn vào bảng con: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. - Giáo viên đọc. Học sinh chép bài vào vở Học sinh chép bài, giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm - Chữa bài, nhận xét bài viết của HS HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm bài vào vở bài tập. Giáo viên treo bảng phụ chữa bài. Lời giải: - thủy, quý, - ngùi, ủi - chui , vui. Bài 3: ( a) Học sinh đọc yêu cầu : Làm bài theo nhĩm: Kết quả: Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tơm. C. Cũng cố .
- - GV nhận xét chung giờ học. - Khen ngợi những HS viết sạch, đẹp, làm đúng các bài tập. D. Hoạt động ứng dụng. Luyện viết lại bài cho đẹp hơn. _______________________________ BUỔI CHIỀU Kể chuyện TÌM NGỌC I. Mục tiêu - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tìm ngọc. - HS cĩ năng khiếu biết kể lại được tồn bộ câu chuyện( BT2) II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Khởi động: 2 học sinh kể nối tiếp câu chuyện : Con chĩ nhà hàng xĩm GV giới thiệu mục tiêu yêu cầu của tiết học. B. Hình thành kiến thức bài mới. 1. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. * Kể từng đoạn theo tranh. GV trình chiếu nội dung các bức tranh HS quan sát các bức tranh. - Kể từng đoạn theo tranh, HS quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK, nhớ lại nội dung từng đoạn truyện rồi kể theo nhĩm. Thi kể trong nhĩm - Đại diện nhĩm thi kể từng đoạn trước lớp. * Đai diện nhĩm kể tồn bộ câu chuyện.
- - Đại diện các nhĩm thi kể tồn truyện trước lớp. Sau mỗi lần HS kể GV và cả lớp nhận xét. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất C. Củng cố dặn dị. - GV nhắc nhở HS học cách đối xử thân ái với các vật nuơi trong nhà Tuyên dương HS kể chuyện tốt. D. Hoạt động ứng dụng Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Viết đúng các từ chứa tiếng cĩ vần ai/ ay. - Nắm được các từ chỉ đặc điểm của người, vật. - Củng cố về kiểu câu Ai thế nào? II. Đồ dùng dạy học Vở Tiếng Việt, Bảng phụ III. Hoạt động dạy học HĐ1. GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân rồi đổi bài cho bạn bên cạnh kiểm tra. Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: Trên, lên, trịn, giỏi, siêng, sống, mềm, ngược. Bài 2: Chọn 2 cặp từ trái nghĩa vừa tìm được và đặt câu với mỗi từ đĩ M : Con chim bay lượn trên bầu trời. Đàn cá tung tăng bơi lội dưới nước. Bài 3: Xếp các từ sau đây vào các nhĩm thích hợp:
- thấp bé, vàng tươi, bụ bẫm, xanh biếc, cao to, xinh xắn, đỏ hồng, vui vẻ, trắng tinh, nĩng nảy, chịu khĩ, mập mạp, vui tính, béo ú, ốm nhom, hiền lành. a) Từ chỉ hình dáng: b) Từ chỉ màu sắc: c) Từ chỉ tính tình: Bài 4: Hãy xếp các từ ngữ trong các câu sau vào đúng ơ trong bảng: a. Cơ giáo em rất yêu thương học sinh. b. Quyển vở cịn thơm mùi giấy mới. c. Chĩ và Mèo rất thơng minh, tình nghĩa. Ai (con gì, cái gì)? thế nào? a. Cơ giáo em rất yêu thương học sinh. Bài 5: Viết đoạn văn ngắn 4 -5 câu kể về gia đình mình. - GV hướng dẫn HS đọc kĩ đề bài, làm bài cá nhân vào vở sau đĩ chia sẻ bài theo cặp, nhĩm. - HS làm bài. GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu. - Đổi vở kiểm tra kết quả bài làm của bạn. - GV nhận xét bài làm của HS, khen những em cĩ bài làm đúng, nhanh, trình bày đẹp. - GV chốt lời giải đúng: Bài 1: trên/ dưới; lên/ xuống; trịn/ méo; giỏi/ dốt; siêng/ lười; sống/ chết; mềm/ cứng; ngược/ xuơi. Bài 3: a) Từ chỉ hình dáng: thấp bé, bụ bẫm, cao to, xinh xắn, mập mạp, béo ú, ốm nhom, b) Từ chỉ màu sắc: vàng tươi, xanh biếc, đỏ hồng, trắng tinh,
- c) Từ chỉ tính tình: nĩng nảy, chịu khĩ, hiền lành, vui vẻ, vui tính, Bài 4: Ai (con gì, cái gì)? thế nào? a. Cơ giáo em rất yêu thương học sinh. b. Quyển vở cịn thơm mùi giấy mới. a. Chĩ và Mèo rất thơng minh, tình nghĩa. Bài 5: H: Gia đình em cĩ mấy người? Đĩ là những ai? H Nĩi về từng người trong gia đình em? H: Em yêu quí mọi người trong gia đình em như thế nào? Mẫu: Gia đình em cĩ 4 người: Bố mẹ, em trai em và em. Bố em là cơng nhân. Mẹ em là giáo viên Em trai em 4 tuổi, học mẫu giáo. Em rất yêu quý gia đình em vì bố mẹ rất yêu thương chúng em, em trai em rất ngộ nghĩnh đáng yêu. 3. Củng cố, dặn dị: - GV nhận xét tiết học, khen những em làm bài đúng, hoạt động tích cực. H: Các em cĩ định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc khơng? Theo em, các bạn khác cĩ thích đọc quyển truyện này khơng? Tại sao? Luyện Tốn LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Cũng cố cộng nhẩm trong bảng. Cộng trừ trong phạm vi 100. - Tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ, số trừ. Giải bài tốn về ít hơn. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ
- III. Hoạt động dạy học A. Khởi động: B. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính. a, 47 + 35 100 – 65 36 + 36 b, 100 – 7 38 + 42 68 + 27 - HS tự làm bài cá nhân. Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. Bài 2: Tìm x: a, x + 17 = 81 b, x – 39 = 43 c, 45 - x = 8 + 7 ? Hỏi HS về cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ và số trừ chưa biết. - HS làm bài các nhân. Gọi 3 em lên bảng chữa bài. Bài 3: Thùng lớn đựng được 71 lít nước, thùng bé đựng ít hơn thùng lớn 25 lít nước. hỏi thùng bé đựng được bao nhiêu lít nước? Bài giải Thùng bé đựng được số lít nước là: 71 – 25 = 46 (l) Đáp số: 46 l n-íc. Bài 4: Dành riêng cho HS đã hồn thành Viết phép trừ cĩ hiệu bằng số bị trừ - HS tự làm - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Chẳng hạn: : 45 – 0 = 45; 67 – 0 = 67;.... Bài 5: Tìm một số biết rằng 56 trừ đi số đĩ thì bằng 24 cộng với 15. Bài 6: Điền dấu (+) hoặc dấu (-) vào ơ trống để được kết quả đúng. a, 50 4 32 22 15 = 55 b, 9 0 80 50 20 20 = 100 - Đổi vở kiểm tra kết quả theo cặp, nhĩm.
- Bài 5: Cách 1: Gọi số cần tìm là x. Theo đề bài ta cĩ: 56 - x = 24 + 15 56 - x = 39 x = 56 - 39 x = 17 Cách 2: Số cần tìm là: 56 - (24 + 15) = 17 Bài 6: Giải a, 50 - 32 + 22 + 15 = 55 b, 90 – 80 + 50 + 20 + 20 = 100 C.Cđng cố: H : Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? - GV nhận xét tiết học, khen những em làm bài đúng, hoạt động tích cực. D. Hoạt động ứng dụng: Về nhà luyện thêm các dạng tốn đã học. Chuẩn bị kiểm tra cuối kì. ___________________________________________ Thứ 4 ngày 6 tháng 1 năm 2021 Tốn ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TIẾP) I. Mục tiêu - Thuộc được các phép cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm - Thực hiện được các phép cộng trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100 - Tìm số hạng chưa biết, Tìm số bị trừ, số trừ. Số hạng trong 1 tổng. - Giải bài tốn về ít hơn. II. Hoạt động dạy học HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2.Thực hành: Bài 1: - Làm miệng HS nối tiếp nêu kết quả. - Cả lớp nhận xét. Bài 2: 3 HS chữa ở bảng – Lớp làm vào vở bài tập.
- 36 + 48 100 100 36 48 75 2 72 96 25 98 Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập – 3 hs lên bảng làm bài tập - Lớp làm vào vở bài tập. H: x là gì trong phép cộng? H: Bài tốn thuộc dạng tốn nào ta đã học ? Tìm x: x + 16 = 20 x – 28 = 14 35 – x = 15 x= 20 - 16 x = 14 + 28 x= 35 – 15 x= 4 x = 42 x= 20 - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn. Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập – 1 hs lên bảng làm bài tập - Lớp làm vào vở bài tập. H: Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì ? Thuộc dạng tốn gì? Giải Em cân nặng là: 50 – 16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg Bài 5:( KK hs làm thêm) HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho hs đánh số hình 1,2,3,4,5 HĐ3. Củng cố dặn dị: GV hệ thống lại bài - GV nhận xét tiết học. ___________________________________ Tập đọc GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- - Hiểu nội dung bài: Lồi gà cũng cĩ tình cảm với nhau :che chở, bảo vệ , thương yêu nhau như con người. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Khởi động : 3 HS nối tiếp đọc bài Tìm ngọc và trả lời câu hỏi; Giới thiệu bài. Cả lớp nhận xét cho. Hơm nay chúng ta sẽ biết thêm một người bạn rất gần gũi và đáng yêu qua bài Gà "tỉ tê" với gà B.Dạy bài mới : HĐ1. Luyện đọc. - GV đọc mẫu tồn bài. - 1 HS đọc bài. - Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu. - HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải trong SGK. GV giải nghĩa thêm một số từ khác. - Đọc từng đoạn trong nhĩm. - Thi đọc giữa các nhĩm. - Cả lớp đọc đồng thanh. HĐ2. Tìm hiểu bài. H: Gà con biết trị chuyện với mẹ từ khi nào? (Gà con biết nĩi chuyện với mẹ từ khi nĩ cịn nằm trong trứng) H: Khi đĩ gà mẹ nĩi chuyện với con bằng cách nào? ( gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng ) H: Nĩi lại cách gà mẹ báo cho con biết: a, Khơng cĩ gì nguy hiểm; b, Cĩ mồi con lại đây; c, Tai họa, nấp nhanh !
- C. Củng cố - Bài văn cho ta thấy lồi gà cũng biết nĩi chuyện với nhau và sống tình cảm như con người. GV nhận xét tiết học. Tuyên dương các em đọc bài tốt. D. Hoạt động ứng dụng: _______________________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ VẬT NUƠI - CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của lồi vật vẽ trong tranh( BT1) ; bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nĩi câu cĩ hình ảnh so sánh( BT2, BT3) II. Đồ dùng dạy học. Ti vi II. Hoạt động dạy học. A. Khởi động: - Gọi 3 HS lên bảng đặt 3 câu cĩ 3 từ chỉ đặc điểm của vật. - GV nhận xét tuyên dương. Giới thiệu bài: B. Hình thành kiến thức bài mới HĐ1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: GV treo các bức tranh con vật lên bảng. - Các cặp thảo luận các từ chỉ đặc điểm của mỗi con vật. - 4 HS lên đính các từ chỉ đặc điểm dưới mỗi con vật cho phù hợp GV nêu các câu tục ngữ: khỏe như trâu, nhanh như thỏ, chậm như rùa Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu: Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây M. Đẹp như tiên HS nối tiếp nêu các câu cĩ ý so sánh. Nếu HS chưa nêu được thì GV cần sửa sai. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu. Dùng cách nĩi trên để viết nối các câu sau: M: Mắt con mèo nhà em trịn như hịn bi ve.
- HS làm bài vào vở. Gọi một số HS đọc bài. GV cùng cả lớp nhận xét. C. Củng cố H: Hơm nay chúng ta học bài gì? GV nhận xét tiết học. Tuyên dương tinh thần học bài của các em. D. Hoạt động dạy học: Tìm các từ chỉ đặc điểm và đặt câu Ai thế nào.? ____________________________________ Tự học HỒN THÀNH NỘI DUNG BÀI HỌC I. Mục tiêu - Giúp hs hồn thành được bài học trong ngày: Hồn thành bài tập Tốn, Luyện từ và câu cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hồn thành bài tập II. Các hoạt động dạy học 1. GV nêu yêu cầu tiết học 2. Phân nhĩm tự học Hướng dẫn học sinh hồn thành bài tập trong ngày. - Nhĩm 1: Luyện bài tập Tốn, Luyện từ và câu - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn những em yếu. - Nhĩm 2: Làm một số bài tập Tiếng Việt Bài 1: Đặt 5 câu theo mẫu: “Ai /là gì?” Bài 2: Đặt 5 câu theo mẫu: “Ai / làm gì?” Bài 3: Đặt 5 câu theo mẫu: “Ai / thế nào?” HĐ4. Củng cố dặn dị - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những HS viết đẹp. ______________________________ Thứ 5 ngày 7 tháng 1 năm 2021 Tốn ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC
- I. Mục tiêu - Nhận dạng và nêu tên gọi đúng hình tứ giác, hình chữ nhật. - Biết vẽ đoạn thẳng cĩ độ dài cho trước. - Biết vẽ hình theo mẫu. - Làm bài tập 1,2,4. KKHS hồn thành hết các bài tập. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ III. Hoạt động dạy học A. Khởi động: Giới thiệu bài. GV giới thiệu nội dung bài học B. Thực hành. - Học sinh lần lượt nêu yêu cầu từng bài tập. - Cả lớp theo dõi GV hướng dẫn HS làm bài. Bài 1: Học sinh nêu tên hình. KQ: a, Hình tam giác, b, Hình tam giác, c, Hình tứ giác d, Hình vuơng, e, Hình chữ nhật g, Hình vuơng Bài 2: Củng cố vẽ đoạn thẳng cĩ độ dài cho trước. Sau khi vẽ đặt tên cho đoạn thẳng. GV hướng dẫn HS vẽ vào vở. Bài 4: Vẽ hình theo mẫu. GV hướng dẫn HS dùng thước và bút nối các điểm đĩ theo hình mẫu trong vở rồi tơ màu các hình đĩ. Bài 3: Cịn thời gian cho HS làm thêm. Xác định 3 điểm thẳng hàng. HS nhìn hình vẽ tự xác định ba điểm thẳng hàng rồi nêu câu trả lời. Chẳng hạn : Ba điểm A, B, C thẳng hàng ; ba điểm M, I, B thẳng hàng.; ba điểm M, N, P thẳng hàng. C. Củng cố: H: Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào? - Nhận xét giờ học, tuyên dương tinh thần hoc bài của các em. D. Hoạt động ứng dụng: Về xem tìm đếm thêm các hình tam giác. __________________________________

