Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_dang_thi_cam.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 16 Thứ 2 ngày 28 tháng 12 năm 2020 Giáo dục tập thể CHỦ ĐIỂM: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN I. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm được một số nét chính về truyền thống của quân đội Việt Nam anh hùng - Giáo dục lòng tự hào và biết ơn chú bộ đội: Thể hiện qua HĐ đọc thơ, hát, vẽ ca ngợi chú bộ đội II. Các hoạt động dạy học * Khởi động - Hát bài: Em yêu chú bộ đội HĐ1: Tìm hiểu truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 không chỉ là ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam mà đã trở thành Ngày hội Quốc phòng toàn dân - Một ngày kỷ niệm đầy ý nghĩa đối với toàn thể nhân dân Việt Nam. Tên gọi “Quân đội nhân dân” là do Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt với ý nghĩa “từ nhân dân mà ra, vì nhân dân phục vụ”. Tháng 12-1944, lãnh tụ Hồ Chí Minh ra chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. Chỉ thị nhấn mạnh: "Tên Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân nghĩa là chính trị quan trọng hơn quân sự. Nó là đội tuyên truyền..., đ ồng thời nó là khởi điểm của giải phóng quân, nó có thể đi suốt từ Nam chí Bắc..." Ngày 22-12-1944, tại khu rừng thuộc huyện Nguyên Bình (Cao Bằng), Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã chính thức làm lễ thành lập, gồm 3 tiểu đội với 34 chiến sĩ được lựa chọn từ những chiến sĩ Cao-Bắc-Lạng, do đồng chí Võ Nguyên Giáp trực tiếp chỉ huy. Đây là đơn vị chủ lực đầu tiên của lực lượng vũ trang cách mạng và là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do đồng chí Hoàng Sâm làm đội trưởng, đồng chí Xích Thắng (Dương Mạc Thạch) làm chính trị viên, đồng chí Hoàng Văn Thái phụ trách Kế hoạch-Tình báo, đồng chí Vân Tiên (Lộc Văn Lùng) quản lý. Đội có chi bộ Đảng lãnh đạo. Chỉ có 34 người, với 34 khẩu súng các loại nhưng đó là những chiến sĩ kiên quyết, dũng cảm trong các đội du kích Cao-Bắc-Lạng, Cứu quốc quân,... là con em các tầng lớp nhân dân bị áp bức, họ có lòng yêu nước, chí căm thù địch rất cao, đã siết chặt họ thành một khối vững chắc, không kẻ thù nào phá vỡ nổi. Sau lễ thành lập, đội tổ chức một bữa cơm nhạt không rau, không muối để nêu cao tinh thần gian khổ của các chiến sĩ cách mạng, đội tổ chức “đêm du kích” liên hoan với đồng bào địa phương để thắt chặt tình đoàn kết quân dân.
- Chấp hành chỉ thị “phải đánh thắng trận đầu”, ngay sau ngày thành lập, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân đã mưu trí, táo bạo, bất ngờ đột nhập vào đ ồn Phai Khắt (17 giờ chiều 25-12-1944) và sáng hôm sau (7 giờ ngày 26-12-1944) đ ột nhập đồn Nà Ngần, tiêu diệt gọn 2 đồn địch, giết chết 2 tên đồn trưởng, bắt sống toàn bộ binh lính, thu toàn bộ vũ khí, quân trang, quân dụng. Hai trận đánh đồn Phai Khắt, Nà Ngần thắng lợi đã mở đầu truyền thống đánh tiêu diệt, đánh chắc thắng, đánh thắng trận đầu của quân đội ta suốt hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ cho đến ngày thắng lợi hoàn toàn. Từ ngày thành lập, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân luôn phát triển và trưởng thành. Ngày 22-12-1944 được xác định là ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam, đánh dấu sự ra đời của một tổ chức quân sự mới của dân tộc ta. Một quân đội của dân, do dân, vì dân; luôn gắn bó máu thịt với dân, luôn luôn được dân tin yêu, đùm bọc. Lịch sử 62 năm chiến đấu, xây dựng và trưởng thành của quân đội ta gắn liền với lịch sử đấu tranh anh dũng của dân tộc. Một đội quân được Đảng và Bác Hồ rèn luyện, đã từng là những đội tự vệ đỏ trong cao trào Xô Viết-Nghệ Tĩnh, đội du kích Bắc Sơn, Nam Kỳ, Ba Tơ, Cao Bắc Lạng, Cứu quốc quân đến Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. Một đội quân lớp lớp cán bộ, chiến sĩ đã nối tiếp nhau bao thế hệ cầm súng chiến đấu, cùng toàn dân đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược hung bạo, giành lại độc lập thống nhất và bảo vệ vững chắc bờ cõi thiêng liêng của Tổ quốc Việt Nam XHCN và làm tròn nghĩa vụ quốc tế vẻ vang đối với cách mạng hai nước Lào và Cam-pu-chia anh em. Năm 1989, theo chỉ thị của Ban bí thư Trung ương Đảng và quyết định của Chính phủ, ngày 22-12 hàng năm không chỉ là ngày kỷ niệm thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam mà còn là ngày Hội quốc phòng toàn dân. Từ đó, mỗi năm, cứ đến ngày này, toàn dân Việt Nam lại tiến hành các hoạt động hướng vào chủ đề quốc phòng và quân đội, nhằm tuyên truyền sâu rộng truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc và phẩm chất Bộ đội Cụ Hồ, giáo dục lòng yêu nước, yêu CNXH, động viên mọi công dân chăm lo củng cố quốc phòng, xây dựng quân đội, bảo vệ Tổ quốc. Các hoạt động như mít tinh, hội thảo, hội nghị đoàn kết quân dân, giáo dục truyền thống, biểu diễn văn nghệ, đại hội thanh niên, thi đấu thể thao, hội thao quân sự,... được diễn ra ở khắp làng, xã, cơ quan đoàn thể, cơ sở đơn vị... Phát huy thành tích to lớn đã đạt được trong 70 năm qua, Quân đội nhân dân Việt Nam tiếp tục xây dựng theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; tham gia xây dựng kinh tế đất nước và thực hiện tốt hơn chức năng làm nòng cốt xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh, góp phần xây dựng thành công và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; bảo vệ hòa bình, ổn định, phát triển trong khu vực và trên thế giới, xứng đáng với tên gọi: Quân Đội Nhân Dân Việt Nam
- HĐ2: Hát, đọc thơ, vẽ ca ngợi chú bộ đội HĐ theo 3 tổ: Các tổ lên trình bày nội dung của tổ đã đăng kí - Nhận xét, chia sẻ, bình chọn tổ có nội dung và phần trình bày xuất sắc - GV nhận xét, chia sẻ III. Tổng kết giờ học, dặn dò chuẩn bị ND tiết học sau _______________________________ CHỦ ĐIỂM: BẠN TRONG NHÀ Tập đọc CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng đọc toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu hỏi, giữa các cụm từ. - Biết đọc trơn cả bài, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Nắm được nghĩa các từ: Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng. - Hiểu nội dung : Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (Làm được các bài tập trong SGK ) - Giáo dục kỹ năng sống + Thể hiện sự cảm thông. + Kiểm soát cảm xúc. + Trình bày suy nghĩ. + Tư duy sáng tạo. + Phản hồi tích cực, lắng nghe, chia sẻ. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học Tiết 1 A. Kiếm tra bài cũ: - 2 học sinh đọc bài Bé Hoa HĐ1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài ( giọng kể chậm rãi ) - GVhướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau từng câu. Chú ý các từ ngữ khó: nhảy nhót ,tung tăng, lo lắng, thân thiết . b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS nói tiếp nhau đọc từng đoạn . Chú ý cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu sau: - Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào .// - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm
- - Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2 HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: H: Bạn của bé ở nhà là ai ? ( Cún bông , con chó của bác hàng xóm . ) H: Khi bé bị thương , cún đã giúp bé như thế nào? ( cún chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp) H: Những ai đến thăm Bé? ( Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện tặng quà cho bé) H: Cún đã làm cho bé vui như thế nào ? H:Bác sỹ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ ai ? HĐ3: Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn 2 , 3 nhóm HS thi đọc toàn chuyện C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà đọc bài để hôm sau kể chuyện Toán NGÀY, GIỜ I, Mục tiêu - Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày; - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày , giờ - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ . - Nhận biết thời điểm ,khoảng thời gian , các buổi sáng, trưa, chiều , tối , đêm. II. Đồ dùng dạy học - Mặt đồng hồ bằng bìa - Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử. III. Các hoạt động dạy học HĐ1: Hướng dẫn và thảo luận cùng HS về nhìp sống tự nhiên hàng ngày - GV: Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối. - Hỏi: + Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? (ngủ) + Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? (ăn cơm) + Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì? (học tại lớp) + Lúc 7 giờ tối em đang làm gì? (xem ti vi) - HS trả lời, GV kết hợp quay kim trên mặt đồng hồ bằng bìa. HĐ2: Giới thiệu; - Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm ngày hôm sau. - HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày - GV: + Hai giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
- HĐ3: Thực hành Bài 1 . GV hướng dẩn HS xem hình, tranh vẽ của từng bài rồi làm bài vào vở - Trước hết phải đọc số giờ vẽ trên từng mặt đồng hồ, đối chiếu với hoạt động cụ thể được mô tả qua tranh vẽ Bài 3. GV giới thiệu cho HS biết sơ qua đồng hồ điện tử - Từ đó HS tự điền số thích hợp vào chổ chấm trong các bài còn lại - Nếu còn thời gian cho hs làm bài tập 2 Bài 2:Trước hết HS phải xem tranh và hiểu các sự việc và thời gian nêu trong tranh - Ví dụ : em ngủ + Thời điểm “Lúc 10 giờ đêm” - GV nhận xét 7 - 8 bài của học sinh và chữa bài HĐ4. Củng cố dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Nhận xét giờ học. Thứ 3 ngày 29 tháng 12 năm 2020. Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu - Biết xem đông hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối - Nhận biết số chỉ thời giờ lớn hơn 12giờ, 17 giờ, 23giờ. - Nhận biết được các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ sách giáo khoa phóng to III. Hoạt động dạy học HĐ1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em thực hành xem đồng hồ HĐ2. Bài mới: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh. - Liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ, rồi nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh ( đồng hồ A, Đồng hồ B) Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh , liên hệ giừ ghi trên đồng hồ “với thời gian thực tế” để trả lời câu nào đúng , câu nào sai. Tranh 1: Đi học muộn giờ ( vì vào học 7 giờ mà bạn HS đến lúc 8 giờ ) Vở câu đi học muộn là đúng . - Câu đi học đúng giờ là sai . Tranh 2: Cữa hàng đóng cửa ( vì cửa hàng mở cửa từ 8 giờ đến 17 giờ mà người đến mua hàng lúc 7 giờ hoặc 19 giờ) ” Vậy câu đã mở cữa là sai”, câu “ đóng cửa” là đúng .
- Tranh 3 : 20 giờ ( vì bạn HS chơi đàn dưới bóng đèn điện buổi tối và có tranh Vậy câu “ lúc 20 giờ” là đúng, câu lúc 8 giờ là sai - HS làm vào vở - GV chấm bài 3. Củng cố dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - GV nhận xét 5. Củng cố dặn dò: - Về nhà đọc bài nhiều lần - Nhận xét giờ học. _______________________________ Tập viết CHỮ HOA O I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng viết chữ hoa O theo (1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ong(1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ) Ong bay bướm lượn( 3 lần). II. Đồ dùng dạy học - Chữ hoa O III. Hoạt đông dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Học sinh viết bảng con: N, Nghĩ - Gv cùng hs nhận xét . B. Dạy bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa: O a. Quan sát cấu tạo và quy trình viết chữ O hoa - Học sinh quan sát chữ mẫu, nhận xét H: Chữ O hoa cao mấy li, rộng mấy li? H: Chữ được viết bởi mấy nét? Một nét cong kín, kết hợp 1 nét cong trái. - GV vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình. b.Viết bảng: - Giáo viên chỉ dẫn cách viết O - Giáo viên viết mẫu. Hướng dẫn viết bảng con O HĐ3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Ong bay bướm lượn.
- a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng, học sinh đọc H: Cụm từ ứng dụng tả cảnh gì? - Tả cảnh ong bướm bay lượn rất đẹp . b.Hướng dẫn quan sát nhận xét: Ong bay bướm lượn - Giáo viên viết mẫu : Ong - Học sinh viết bảng con HĐ4. Hướng dẫn viết vào vở: - Viết 2 dòng chữ o; 2 dòng chữ ong; 2 dòng cụm từ ứng dụng. HĐ5. Chấm chữa bài: HĐ6. Củng cố dặn dò: Tuyên dương một số em viết tiến bộ . - Chuẩn bị bài sau. ________________________________ Chính tả CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu - Viết chính xác bài, trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2; BT 3 a/b nhớ cách viết các tiếng có âm, vần dễ lẫn: ai/ay, s/x, ât/ âc II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên đọc 2 học sinh viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con: Chim bay, nước chảy, sai trái, sắp xếp, xếp hàng. - Gv cùng hs nhận xét . B. Dạy bài mới HĐ1.Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học: HĐ2.Hướng dẫn tập chép: a. Ghi nhớ nội dung: - Giáo viên đọc bài ở bảng, cả lớp đọc thầm. H: Đoạn văn kể lại câu chuyện nào ? H: Người em đã nghĩ gì và làm gì ? b. Hướng dẫn trình bày: H:Vì sao từ Bé trong bài lại viết hoa ? H:Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ bé nào là tên riêng, từ nào không phải tên riêng? H: Ngoài tên riêng chữ nào phải viết hoa? c. Hướng dẫn hs viết từ khó : Nuôi, quấn quýt, bị thương, giường, giúp bé mau lành d. Học sinh viết: đ. Soát lỗi: e. Chấm bài:
- HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Trò chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu. - Chi lớp thành 4 đội, thi 3 vòng. Vòng 1: Tìm từ có vần ui/ uy Vòng 2: Tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch. Vòng 3: Tìm từ trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - Thanh hỏi: Nhảy, mải, kể, hỏi, thỉnh thoảng, nhảy, hiểu, hẳn. - Thanh ngã: gỗ, ngã, vẫy, sĩ. - Thời gian mỗi vòng 3 phút. Mỗi từ tính 1 điểm. Sau 3 vòng đội nào được nhiều điểm đội đó thắng. 4.Củng cố dặn dò: Tuyên dương một số em viết đẹp - Nhận xét tiết học. _______________________________ BUỔI CHIỀU Kể chuyện CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu - Dựa theo tranh, kể lại được đủ từng ý từng đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi đến 2- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện "Hai anh em" - 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện - Gv cùng hs nhận xét . 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện a. Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - Chia 6 nhóm: Giao việc cho từng nhóm, mỗi nhóm kể một tranh - HS từng nhóm hoạt động - HS từng nhóm nối tiếp nhau kể từng nội dung bức tranh - HS khác bổ sung - GV nhận xét góp ý b. Kể lại toàn chuyện - 2- 3 HS thi nhau kể chuyện. GV và HS nhận xét - GV và HS bình chọn HS kể chuyện hay nhất 3. Cũng cố dặn dò - HS hiểu ý nghĩa của: Đối xử thân ái với các vật nuôi trong nhà Luyện Tiếng Việt
- LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố đọc theo nhóm, đọc phân vai - Luyện đọc to rõ ràng, ngắt nghỉ hơi hợp lý. - Luyện cách đọc diễn cảm. - Nhắc lại nội dung bài. II. Hoạt động dạy học HĐ1. Luyện đọc - Gọi học sinh đọc bài. - GV luyện đọc lại cách ngắt nghỉ câu văn dài. - Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào .// - GV đọc mẫu - HS đọc theo hướng dẫn của gv - Thi đọc giữa các nhóm - nhận xét HĐ2. Đọc cá nhân - 3 học sinh đọc cả bài - nhận xét - Thi đọc theo nhóm - Gọi 1 số nhóm đọc thi - lớp nhận xét bạn đọc. - Luyện đọc phân vai H: Bài tập đọc: Con chó nhà hàng xóm mấy nhân vật? - Người dẫn chuyện, Bé, mẹ, Cún. - Gọi hs đọc theo nhóm phân vai - Luyện đọc diễn cảm - gọi 1 số em đọc diễn cảm. HĐ3. Củng cố dặn dò Qua câu chuyện này em học tập được điều gì? - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những HS viết đẹp. ______________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giúp hs cũng cố về tìm số trừ, tìm số hạng, tính giá trị và giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh
- II. Các hoạt động dạy học HĐ1. Cũng cố kiến thức - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Muốn tìm số hạng ta làm thế nào? HĐ2. Thực hành GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân Bài 1: Tìm x, biết: 100 – x = 56 28 + x = 74 100 – x = 27 + 34 x – 26 = 75 Bài 2: Tính. 26 + 34 – 28 = 56 + 44 – 75 = 100 – 28 – 72 = 100 – 78 + 15 = Bài 3: Tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán sau: Bài toán: Một cửa hàng có tất cả 100 kilôgam gạo. Cửa hàng đã bán đi một số kilôgam gạo, thì còn lại 67 kilôgam gạo. Hỏi cửa hàng bán đi bao nhiêu kilôgam gạo? Học sinh làm bài - Giáo viên theo dõi Chấm chữa bài HĐ4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những HS viết đẹp. ______________________________ Thứ 4 ngày 30 tháng 12 năm 2020 Toán NGÀY THÁNG I. Mục tiêu - Biết đọc tên các ngày trong tháng - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định được 1 ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết đơn vị đo thời gian : Ngày, tháng( Biết có tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày ) Ngày, tuần lễ. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III.Hoạt động dạy học HĐ1. Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng - GV treo tờ lịch tháng 11 lên bảng và giới thệu ; “ Đây là tờ ghi các ngày trong tháng 11” . - GV khoanh tròn số 20 và nói tiếp : “ Tờ lịch này cho ta biết, chẳng hạn ngày vừa được khoanh là ngày mấy trong tháng 11 và ứng với thứ mấy trong tuần lễ”. - GV nói: “ Ngày vừa khoanh đọc là ngày hai mươi tháng 11 “ Viết: Ngày 20 tháng 11.
- - Gọi vài HS nhắc lại. - HS căn cứ vào câu trả lời mẫu và tờ lịch tháng 11 trong sách để tự tìm ra các câu trả lời thích hợp. - GV chỉ vào bất kì ngày nào trong tờ lịch và yêu cầu HS đọc đúng tên các ngày đó. - Gọi vào hs nhìn vào tờ lịch treo trên bảng trả lời các câu hỏi. H: tháng 11 có bao nhiêu ngày ? ; Đọc tên các ngày trong tháng 11 H: Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy ? HĐ2. Thực hành: Bài1: GV yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. Đọc Viết Ngày bảy tháng mười một Ngày 7 tháng 11 Ngày hai mươi tháng mười một Ngày hai mươi tháng mười một Ngày 15 tháng 11 Ngày mươi một tháng mười một Kết luận: Khi đọc hay viết ta đọc ngày trước,tháng sau. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập a, HS quan sát tờ lịch tháng 12 (có 31 ngày). H: Đây là lịch tháng mấy? - HS điền các ngày còn thiếu vào lịch. - Nêu tiếp các ngày còn thiếu rồi nêu nhận xét : Tháng 12 có 31 ngày. b. GV nêu câu hỏi hs trả lời. H: Thứ 6 tuần này là ngày 19 tháng 11. Thứ 6 tuần sau là ngày mấy tháng 11? - GV hướng dẫn hs lấy 26 – 19 = 7 .Để biết các ngày nào đó trong tháng thì chỉ việc lấy ngày mới cộng 7. Nếu tuần sau đó thì trừ 7. H: Tháng 12 có mấy ngày? So sánh tháng 12 và tháng 11? * Kết luận : Các ngày trong tháng không bằng nhau. Có tháng 31 ngày, 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 ngày hoặc 29 ngày. - Chấm và chữa bài. 3. Củng cố dặn dò. - Về nhà tập xem ngày tháng ở lịch - Nhận xét giờ học. _________________________________ Luyện từ và câu TỪ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước( BT1) ; biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào?(BT2) - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh(BT3) II. Đồ dùng dạy học - Ti vi.
- III. Các hoạt động dạy học. 1 Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ bài học. 2.Hướng dẫn làm BT. Bài 1; ( miệng ) - HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu. - GV nhắc lại : GV cần tìm những từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược với nghĩa của từ đã cho. - HS trao đổi theo cặp , viết những từ tìm được vào VBT. - Gọi một số HS đọc kết quả. Lời giải: tốt/xấu, ngoan/hư, nhanh/chậm, trắng/ đen, cao/thấp, khoẻ/yếu. Bài 2: (miệng) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT. - BT1 đã cung cấp cho các em ít nhất 12 từ. - Các em hãy chọn một cặp từ trái nghĩa , rồi đặt với mỗi từ một câu theo mẫu: Ai (cái gì,con gì) thế nào? - HS làm bài vào VBT . - GV chấm và chữa bài. VD: Cái bút này rất tốt. Chữ của em còn xấu. Bé Nga ngoan lắm! Con cún rất hư ! Bài 3: (viết) GV nêu yêu cầu của bài. * GV nói : 10 con vật trong tranh đều là các vật nuôi trong nhà - HS quan sát tranh minh hoạ, viết tên từng con vật theo số thứ tự vào VBT. - HS báo cáo kết quả bài làm . GV giúp các em sửa chữa. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà làm lại bài tập ở SGK - Nhận xét giờ học. ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG BÀI HỌC I. Mục tiêu - Giúp hs hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Toán, Luyện từ và câu cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập II. Các hoạt động dạy học 1. GV nêu yêu cầu tiết học 2. Phân nhóm tự học Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập trong ngày. - Nhóm 1: Luyện bài tập Toán, Luyện từ và câu
- - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn những em yếu. - Nhóm 2: Làm một số bài tập Tiếng Việt Bài 1: Đặt 6 câu theo mẫu: “Ai / thế nào?” để tả về đặc điểm và tính tình của những người trong gia đình em? Ví dụ: Mẹ em rất hiền lành và tốt bụng. Mái tóc của ông em màu hạt dẻ. Bài 2: Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau.Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu kể về anh (hoặc chị em). + Anh (chị) em tên là gì? Năm nay bao nhiêu tuổi? + Anh (chị) em là con thứ mấy trong gia đình? + Anh (chị) em học lớp mấy? Ttrường nào? + Anh (chị) em học có giỏi không? hoặc ngưòi đó đã có nghề nghiệp thì làm nghề gì? + Tình cảm của anh (chị) em đối với em như thế nào và tình cảm của em đối với anh (chị) em như thế nào? HĐ4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những HS viết đẹp. ______________________________ Thứ 5 ngày 31 tháng 12 năm 2020. Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu - Biết xem để xác định ngày số ngày trong tháng nào đó và xác định 1 ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. II. Đồ dùng dạy học - Tờ lịch tranh tháng 1 và tháng 4 năm 2004 III. Các hoạt động dạy học HĐ1. Hướng dẫn HS làm các BT trong SGK. Bài 1: HS quan sát tờ lịch tranh tháng1. - Ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch trong tháng. - Nêu nhận xét: Tháng1 có 31 ngày. Bài 2: Nhìn vào cột chỉ “ Thứ 6” rồi liệt kê ngày đó ra. - Chẳng hạn : Thứ 6 trong tháng 4 là các ngày2, ngày 9, ngày16, ngày 23 và ngày 30. - Hướng dẫn HS trước hết khoanh bằng bút chì vào các ngày thứ 3 . - Khoanh vào ngày 30 tháng 4 . Nhìn vào tờ lịch xem ngày đố ở cột thứ mấy ( 30 tháng 4 là ngày thứ 6 ) HĐ2. GV chấm và chữa bài. HĐ3. Củng cố dặn dò
- - Về nhà làm thêm các bài tập sgk - Nhận xét giờ học. ____________________________________ Chính tả TRÂU ƠI I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được BT2, BT3 a/b.Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần, thanh dễ lẫn tr/ch, ao/au, thanh hỏi/thanh ngã II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học HĐ1. Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2. Hướng dẫn nghe viết: - Giáo viên đọc mẫu bài .Hai học sinh đọc lại. - Giúp HS nắm nội dung bài. a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết : - Giáo viên đọc bài ở bảng, cả lớp đọc thầm. H: Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu ntn? - Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện b. Hướng dẫn trình bày: H: Bài ca dao có mấy dòng? c. Hướng dẫn hs viết từ khó : - Giáo viên đọc học sinh viết tiếng khó vào bảng con: ruộng cày, nông gia, nghiệp. d. Viết chính tả : - Giáo viên đọc , học sinh nghe chép bài vào vở đ. Soát lỗi: - Gv đọc bài cho Hs khảo lỗi. e. Chấm bài: chữa bài HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Gọi một số HS lên bảng viết. Cao/ cau lao/ lau trao/ trau Nhao/ nhau phao/ phau ngao/ ngau Bài 3: GV chọn cho HS làm BT3b. - GV nêu yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào VBT. Lời giải: Cây tre, che nắng, buổi trưa, chưa ăn, ông trăng, chăng dây. - GV chấm và chữa bài. HĐ4. Củng cố dặn dò. - Về nhà viết lại bài vào vở ở nhà.
- Tập làm văn KHEN NGƠI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được vài câu tỏ ý khen (BT1) - Biết kể một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà .(BT2) - Biết lập thời gian biểu ( nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày.(BT3) - Giáo dục học sinh bảo vệ các loại động vật - Giáo dục kỹ năng sống + Kiểm soát cảm xúc + Quản lí thời gian + Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học Ti vi III.Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. 2. Hướng dẫn làm BT. Bài1: (miệng) - Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu. - HS làm vào VBT. - Nhiều HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. Lời giải: Chú Cường mới khoẻ làm sao! Chú Cường khoẻ quá! Bài 2: ( miệng ) GV nêu yêu cầu của bài: kể về vật nuôi. - HS xem tranh minh hoạ các vật nôi trong SGK ; chọn kể chân thực về một vật nuôi mà em biết, có thể là con vật không được vẽ trong tranh. - Một số HS nói tên con vật em chọn kể. - 1 – 2 HS giỏi kể mẫu, GV và cả lớp nhận xét. - Nhiều HS tiếp nối nhau kể . - GV và cả lớp nhận xét, kết luận người kể hay nhất. Bài 3: (viết) Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại thời gian biểu buổi tối của bạn Phương Thảo. - GV nhắc các em chú ý : Nên lập thời gian biểu đúng như trong thực tế. - HS làm vào VBT - Gọi một số HS đọc bài của mình, GV và cả lớp nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - Về nhà làm bài tập vào vở ở nhà - Nhận xét giờ học. ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên - Xã hội CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
- I. Mục tiêu - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi. III. Các hoạt động dạy học: - Giới thiệu bài. Hôm nay cô cùng các con tìm hiểu các thành viên trong nhà trườngvà công việc của họ. HĐ1: Làm việc với SGK. - HS thảo luận nhóm 4 , phát cho mỗi nhóm một bộ bìa. - GV hướng dẫn HS quan sát các hình ở trong SGK và làm các việc sau: + Gắn các tấm bìa cho phù hợp. + Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học. - Đại diện một số nhóm trình bày. Gv cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. - Kết luận. HĐ2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình. HS hỏi và thảo luận trong nhóm. - H: Trong trường , bạn biết những thành viên nào? Họ làm những việc gì? - H: Nói về tình cảm và thái độ của bạn đối với các thành viên đó? - H: Để thể hiện lòng yêu quý và kính trọng các thành viên trong nhà trường , bạn sẽ làm gì? - Một số HS trình bày trước lớp. GV có thể bổ sung thêm những thành viên mà HS chưa biết. HĐ3: Củng cố dặn dò. - Cho HS chơi trò chơi “ Đó là ai?” ___________________________________ Đạo đức GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG I. Mục tiêu - Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được việc cần làm để giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng . - Tham gia nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành sạch đẹp , văn minh , góp phần BVMT ( Tích hợp BVMT) - GDKNS: Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. Tài liệu và phương tiện Ti vi
- III. Các haotj động dạy học HĐ1. Phân tích tranh. - Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng - Cách tiến hành - GV cho HS quan sát tranh có nội dung sau : Trên sân trường biểu diển văn nghệ . Một số HS đang xô đẩy nhau để chen lên gần sân khấu - GV lần lượt nêu câu hỏi H: Nội dung tranh vẽ gì ? H: Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì ? H: Qua sự siệc này các em rút ra điều gì ? * GV kết luận : Một số HS chen lấn xô đẩy nhau như vậy làm ồn ào , gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ . Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng. HĐ2 : Xử lí tình huống - Mục tiêu: Giúp học sinh có một biểu hiện cụ thể về giữ trật tự vệ sinh nơI công cộng. - Cách tiến hành GV giới thiệu với HS một tình huống qua tranh , và yêu cầu các nhóm thảo luận - Từng nhóm HS thảo luận về cách giải quyết và phân vai cho nhau để chuẩn bị diễn - Một số nhóm lên đóng vai * GV kết luận: Vứt rác bừa bãu làm bẩn sàn xe , đường sá , có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh . Vì vậy cần gom rác lài bỏ vào bao ni lông HĐ3: Đàm thoại - Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được ích lợi và những việc cần làm để gữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Cách tiến hành: GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS trả lời: H: Các em biết những nơi công cộng nào ? H: Mỗi nơi đó có lợi ích gì ?
- H: Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng , các em cần làm gì và cần tránh những việc gì ? * GV kết luận : Nơi công cộng mang lại lợi ích cho mọi người , trường học là nơi học tập Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng giúp con người thực hiện công việc thuận lợi. HĐ 4. Củng cố dặn dò : H: Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng em làm gì ? GV nhận xét tiết học. ________________________________________ Thứ 6 ngày 1 tháng 1 năm 2021. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết các đơn vị đo thời gian Ngày, giờ, ngày, tháng. - Biết xem lịch. II. Đồ dùng dạy học - Mô hình đồng hồ, Tờ lịch. III.Hoạt động dạy học HĐ1. Hướng dẫn HS làm các BT trong SGK. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu tên đồng hồ ứng với câu có nội dung thích hợp. * GV lưu ý giải thích : 17 giờ hay 5 giờ chiều, 6 giờ hay 18 giờ. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập a, Củng cố kĩ năng đọc tên các ngày trong tháng và điền các số còn thiếu vào tờ lịch tháng 5. - GV nêu câu hỏi để khi trả lời HS biết : Tháng 5 có 31 ngày. b, Hướng dẫn HS dựa vào từ lịch tháng 5 đã cho để nhận xét. H: Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy? - Liệt kê các ngày thứ 7 trong tháng 5...... Bài 3:( KK hs làm thêm) HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS tự thực hành quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ giờ nêu trong bài. HĐ2. GV chấm và chữa bài. HĐ3. Củng cố dặn dò: - GV hệ thống lại bài - Nhận xét giờ học. ________________________________________ Giáo dục tập thể SINH HOẠT LỚP. NGHE KỂ VỀ LANG LIÊU I. Mục tiêu - Sơ kết công tác tuần 16
- - Triển khai kế hoạch tuần 17 - Giáo dục cho học sinh biết về cội nguồn của dân tộc ta. II. Các hoạt động dạy học HĐ1: Các tổ triển khai họp tổ, tự đánh giá nhận xét về tổ của mình trong tuần qua. - Các tổ trưởng trình bày. - Các thành viên của các tổ có ý kiến. HĐ2: GV nhận xét 1. Sơ kết tuần 16: - Nề nếp học tập: - Một số HS còn đi học chậm - Tình hình học và làm bài ở nhà: Tương đối tốt nhưng vẫn còn bạn lười học: -Tinh thần tham gia xây dựng bài ở lớp:.. - Vệ sinh: Cá nhân: Tốt. Lớp học: Khá Khu vực được phân công: Tốt - Tuyên dương: - Phê bình: 2. Kế hoạch tuần 17: - Tiếp tục duy trì ổn định nề nếp: + Giờ giấc ra vào lớp. + Sách vở, đồ dùng học tập. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. + Tinh thần tham gia xây dựng bài ở lớp. - Chuẩn bị cho ôn tập để thi cuối kì I. - Vệ sinh khu vực được phân công kịp thời, sạch sẽ. - Luyện viết tuần 17. HĐ3: Nghe kể về Lang Liêu - GV kể cho học sinh nghe câu chuyện Lang Liêu. - Nhân vật Lang Liêu có trong câu chuyện nào? - Lang Liêu là người con thứ mấy của vua Hùng? - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? - GV nhận xét tiết học. __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Viết đúng các từ chứa tiếng có vần ai/ ay. - Nắm được các từ chỉ đặc điểm của người, vật.
- - Củng cố về kiểu câu Ai thế nào? II. Đồ dùng dạy học Vở Tiếng Việt, Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân rồi đổi bài cho bạn bên cạnh kiểm tra. Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: Trên, lên, tròn, giỏi, siêng, sống, mềm, ngược. Bài 2: Chọn 2 cặp từ trái nghĩa vừa tìm được và đặt câu với mỗi từ đó M : Con chim bay lượn trên bầu trời. Đàn cá tung tăng bơi lội dưới nước. Bài 3: Xếp các từ sau đây vào các nhóm thích hợp: thấp bé, vàng tươi, bụ bẫm, xanh biếc, cao to, xinh xắn, đỏ hồng, vui vẻ, trắng tinh, nóng nảy, chịu khó, mập mạp, vui tính, béo ú, ốm nhom, hiền lành. a) Từ chỉ hình dáng: b) Từ chỉ màu sắc: c) Từ chỉ tính tình: Bài 4: Hãy xếp các từ ngữ trong các câu sau vào đúng ô trong bảng: a. Cô giáo em rất yêu thương học sinh. b. Quyển vở còn thơm mùi giấy mới. c. Chó và Mèo rất thông minh, tình nghĩa. Ai (con gì, cái gì)? thế nào? a. Cô giáo em rất yêu thương học sinh. Bài 5: Viết đoạn văn ngắn 4 -5 câu kể về gia đình mình. - GV hướng dẫn HS đọc kĩ đề bài, làm bài cá nhân vào vở sau đó chia sẻ bài theo cặp, nhóm. - HS làm bài. GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu. - Đổi vở kiểm tra kết quả bài làm của bạn. - GV nhận xét bài làm của HS, khen những em có bài làm đúng, nhanh, trình bày đẹp.

