Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 28 trang Đan Thanh 08/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 15 Thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2020 Giáo dục tập thể NGHE NÓI CHUYỆN TRUYỀN THỐNG VỀ NGÀY 22/12 I. Mục tiêu hoạt động. - Giúp HS biết được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày Quốc phòng toàn dân 22/12. - Giáo dục các em lòng biết ơn đối với sự hi sinh lớn lao của các anh hùng, liệt sỹ và tự hào về truyền thống cách mạng vẻ vang cảu Quân đội nhân dân Việt Nam. - Rèn luyện kỹ năng trình bày, lắng nghe, biết phân tích, tổng hợp và chọn lọc thông tin . II. Quy mô hoạt động. Tổ chức theo quy mô lớp. III. Tài liệu và phương tiện Ti vi IV. Nội dung và hình thức hoạt động 1. Nội dung - Nghe nói chuyện về ngày 22/12 - Các truyền thống về anh bộ đội cụ Hồ. - Ca ngợi Đảng, Bác Hồ và quân đội anh hùng. 2. Hình thức hoạt động. - Tổ chức tọa đàm, xen kẽ kể chuyện, thi tìm hiểu giữa các tổ trong lớp. V. Chuẩn bị các hoạt động Bước1: Chuẩn bị - Các tư liệu về ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam - Câu hỏi, câu đố, đáp án Bước 2: Tổ chức cuộc thi - Nói chuyện về ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. - GV nêu một số câu hỏi cho học sinh thảo luận. - Cả lớp cùng nhau trao đổ thảo luận. Bước 3: Tổng kết và trao giải thưởng - GV công bố cá nhân, nhóm xuất sắc.
  2. - GV trao phần thưởng cho cá nhân, nhóm dành chiến thắng. _________________________________ Tập đọc HAI ANH EM I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng đọc toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu hỏi, giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt được lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật(người em, người anh) - Nắm được nghĩa các từ: công bằng, kì lạ, xúc động, ôm chầm. - Hiểu nội dung : Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em ( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình - Giáo dục kỹ năng sống + Xác định giá trị. + Tự nhận thức về bản thân + Thể hiện sự cảm thông. - PP- KT: Động não, trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh nối tiếp đọc nhắn tin - Gv cùng hs nhận xét B. Dạy bài mới HĐ1. Giới thiệu bài học: - Gv nêu mục đích, yêu cầu bài học. HĐ2. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - 1 học sinh đọc - Hướng dẫn luyện phát âm + HS nối tiếp từng câu. +HS tìm gv ghi lên bảng từ khó đọc: nọ, để, cả, nghĩ công bằng, kì lạ, xúc động, ôm chầm - Gọi hs đọc chú giải - Hướng dẫn cách đọc . Tìm ra cách đọc đúng: Này mùa đến/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau/ để ở cả ngoài đồng. Nếu phần lúa của mình / cũng bằng phần lúa của anh/ thì thật không công bằng. + HS nối tiếp đọc theo đoạn - Nghe và chỉnh sửa lỗi cho hs. - Thi đọc giữa các nhóm.
  3. - Đọc đồng thanh đoạn 2 Tiết 2 HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi hs đọc đoạn1: H: Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?( lúc đầu hai anh chia thanh hai đống bằng nhau, để ngoài đồng ) - Gọi hs đọc đoạn 2: H: Người em nghĩ và đã làm gì? ( Người em nghĩ “ anh mình còn phải nuôi vợ con Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng” Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh ) - Gọi hs đọc đoạn 3,4: H: Người anh nghĩ gì và đã làm gì? ( Người anh nghĩ : “ Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng” Nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em ) H: Mỗi người cho thế nào là công bằng?( Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả . Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con) H: Hãy nói về một câu về tình cảm của hai anh em? ( Tình cảm của hai anh em thật là cảm động) HĐ4. Luyện đọc lại: - Luyện đọc phân vai: anh, em, người dẫn chuyện HĐ5. Củng cố dặn dò: H: Qua câu chuyện này em học tập được điều gì? ( Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương nhau để cuộc sống gia đình hạnh phúc - Nhận xét tiết học . __________________________________ Toán 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu - Biết cách vận dụng kiến thức kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ dạng 100 trừ cho số có một chữ số hoặc số có 2 chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. - Bài tập cần làm 1, 2, 3. KkHS làm bài 4. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ II. Hoạt động dạy học HĐ1. Giới thiệu bài: - GV nêu nhiệm vụ tiết học: HĐ2. Giới thiệu phép trừ 100 trừ đi một số: 100 – 36 - Giáo viên nêu phép trừ: 100 – 36 - Yêu cầu học sinh đặt tính vào nháp. - Một số học sinh nêu cách đặt tính, - Hướng dẫn học sinh cách thực hiện: 100 - 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng4, viết 4 nhớ 1
  4. 36 - 3 thêm 1 bằng 4,0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1 64 - 1 trừ 1 bằng 0 Gv nêu phép trừ : 100 – 5 - Yêu cầu học sinh đặt tính vào nháp. - Một số học sinh nêu cách đặt tính, - Hướng dẫn học sinh cách thực hiện: 100 - 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5 nhớ 1 5 - 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9 nhớ 1 95 - 1 trừ 1 bằng 0 HĐ3.Thực hành : Bài 1: Học sinh lần lượt nêu yêu cầu các bài tập - Học sinh làm vào bảng con. - 3 học sinh làm ở bảng lớp - Gv cùng hs nhận xét và chốt kết quả đúng : 96, 91,78, 97,31 Bài 2: Học sinh lần lượt nêu yêu cầu các bài tập. H: Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? H: 100 là bao nhiêu chục? - Giáo viên hướng dẫn mẫu. Học sinh nêu miệng M : 100 – 20 = ? Nhẩm : 10 chục – 2 chục = 8 chục Vậy: 100 – 20 = 80 100 – 20 = 100 – 40 = 100 – 70 = 100 – 10 = Bài 3:( KK hs làm thêm) - Học sinh nêu yêu cầu bài tập H: Bài toán thuộc dạng toán nào? ( Bài toán về ít hơn ) - Học sinh làm bài vào vở: - Gv chữa bài Số hộp sữa bán được trong buổi chiều là: 100 – 24 = 76( hộp sữa) Đáp số: 76 hộp sữa HĐ4. Củng cố dặn dò: - HS lên bảng thực hiện 18 + 82 . – 64 = .. - Nhận xét tiết học . _______________________________ Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2020 Toán TÌM SỐ TRỪ. I. Mục tiêu - Biết tìm x tong các bài tập dạng: a- x = b ( với a, b là các số không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.)
  5. - Nhận biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. - Bài tập cần làm 1(a,b), 2. KkHS làm bài 3. - Bài tập cần làm 1, 2, 3. KkHS làm bài 4. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: - Gọi 2 HS chữa x - 14 = 18 x - 32 = 20. - Giáo viên nhận xét - ghi điểm. B. Bài mới: - Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1: Hướng dẫn HS tìm số trừ chưa biết. - Giáo viên nêu bài toán: Có 10 ô vuông, bớt đi một số ô vuông còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi mấy ô vuông? H. Lúc đầu có mấy ô vuông? H. Phải bớt đi mấy ô vuông để được 6 ô vuông? - Ta gọi số ô vuông chưa biết là x, ta có: 10 - x = 6 x = 10 - 6 x = 4 - Học sinh nêu cách tìm số trừ, nhiều học sinh nhắc lại: (Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu). HĐ2: Thực hành Bài 1: ( cột 1, 3 ): Củng cố về cách tìm số trừ. - GV hướng dẫn học sinh làm một bài. Cả lớp làm bài vào bảng con. - Học sinh khá giỏi làm cả cột 2. Bài 2: ( cột 1, 2, 3 ): Học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu. - Học sinh làm bài vào vở - 3 học sinh lên bảng chữa bài. Số bị trừ 75 84 58 72 55 Số trừ 36 24 24 53 37 Hiệu 39 60 34 19 18 Bài 3: Học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài cá nhân - 1 học sinh lên bảng chữa bài. Số ô tô rời bến là: 35 - 10 = 25 (học sinh) Đáp số : 25 học sinh - GV nhận xét 7 – 10 bài. - Chữa bài, nhận xét chung. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm tiếp các BT còn lại.
  6. Tập viết CHỮ HOA N I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng viết chữ hoa N (theo 1 dũng cỡ vừa 1 dũng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần) II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Học sinh viết bảng con: M, Miệng - Gv nhận xét B. Dạy bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa N a. Quan sát cấu tạo và quy trình viết chữ N hoa - Học sinh quan sát chữ mẫu, nhận xét H: Chữ N hoa cao mấy li, rộng mấy li? H: Chữ được viết bởi mấy nét? 3 nét nét móc ngược phải, nét thẳng đứng, nét xiên phải. - GV vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình. b. Viết bảng: - Giáo viên chỉ dẫn cách viết N - Giáo viên viết mẫu. Hướng dẫn viết bảng con N HĐ3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng, học sinh đọc Nghĩ trước nghĩ sau H: Nghĩ trước nghĩ sau có nghĩa là gỡ? - Nghĩ trước nghĩ sau là suy nghĩ chín chắn trước khi làm. b. Hướng dẫn quan sát nhận xét - Giáo viên viết mẫu : Nghĩ - Học sinh viết bảng con HĐ4. Hướng dẫn viết vào vở: HĐ5. Nhận xét bài: HĐ6. Củng cố dặn dò: - Tuyên dương một số em viết đẹp. - Nhận xét tiết học ______________________________ Chính tả HAI ANH EM I. Mục tiêu - Viết chính xác bài, trình bày đúng đoạn 2 của câu chuyện - Trình bày đúng đoạn văn diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong ngoặc kép
  7. - Làm được bài tập2; BT3 a/b. Viết đúng và nhớ cách viết các tiếng có âm, vần dễ lẫn: ai/ay, s/x, ât/ âc II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên đọc 2 học sinh viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con: lấp lánh, tin cậy, chắc chắn - Gv cùng hs nhận xét . B. Các hoạt động dạy học HĐ1. Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Giáo viên đọc bài. H: Đoạn văn kể về ai? ( Kể về hai anh em) H: Người em đã nghĩ gì và làm gì?( Người em nghĩ: “ Anh mình còn phải nuôi vợ con . Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng” Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh ) b. Hướng dẫn trình bày: H: Đoạn văn có mấy câu ? ý nghĩ của người em được viết như thế nào? ( suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm) c. Hướng dẫn hs viết từ khó : Nghĩ, nuôi, công bằng. d. GV đọc đ. Học sinh viết bài đ. Soát lỗi: e. Nhận xét bài: HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập – Gọi hs tìm - Hai tiếng chứa vần ai: chai, trái, hái - 2 tiếng chứa vần ay: chảy, trảy, vay Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập – lớp làm vào vở bài tập. - 3 nhóm lên bảng viết thi trong thời gian 2 phút đội nào viết được nhiều thì đội đó thắng. HĐ4.Củng cố dặn dò:- Tuyên dương một số em viết đẹp. - Nhận xét tiết học. ________________________________ BUỔI CHIỀU Kể chuyện HAI ANH EM I. Mục tiêu - Kể lại từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2). - Khuyến khích HS biết kể lại toàn bộ câu chyện (BT3).
  8. II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: - GV mời học sinh nối tiếp nhau kể lại đoạn cuối câu chuyện: Bó đũa H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? B. Bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. - Hướng dẫn HS kể chuyện: HĐ1: Kể theo từng phần theo gợi ý - Học sinh nêu yêu cầu bài 1và các gợi ý: - GV mở bảng phụ đã ghi gợi ý. Nhắc học sinh mỗi gợi ý là nội dung của từng đoạn. - Học sinh dựa vào gợi ý để kể lai câu chuyện theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể lại từng đoạn trước lớp. HĐ2: Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng: - 1 HS đọc bài tập 2 - 1 HS đọc đoạn 4 của truyện. - GV giải thích: Truyện chỉ nói hai anh em bắt gặp nhau trên đồng, hiểu ra mọi chuyện, xúc động ôm chầm lấy nhau, không nói họ nghĩ gì lúc ấy. Nhiệm vụ của các em: đoán, nói ý nghĩ của hai anh em khi đó. - Học sinh nối tiếp nói theo suy nghĩ của mình. VD: + ý nghĩ của người anh: Em mình tốt quá! Hoá ra em làm chuyện này. Em thật tốt, chỉ lo lắng cho anh ... + ý nghĩ của người em: Hoá ra anh làm chuyện này. Anh mình tốt quá! Anh thật tốt, chỉ lo lắng cho em, thương yêu em ... HĐ3: Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Cho 4 HS kể lại 4 đoạn của truyện. - Gọi một số em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét. Bình chọn người kể hay nhất. C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. _____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố đọc theo nhóm, đọc phân vai - Luyện đọc to rõ ràng, ngắt nghỉ hơi hợp lý. - Luyện cách đọc diễn cảm.
  9. - Nhắc lại nội dung bài. II. Hoạt động dạy học HĐ1. Luyện đọc - Gọi học sinh đọc bài. - GV luyện đọc lại cách ngắt nghỉ câu văn dài. Ngày mùa đến/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau/ để ở cả ngoài đồng. Nếu phần lúa của mình / cũng bằng phần lúa của anh/ thì thật không công bằng. - GV đọc mẫu - HS đọc theo hướng dẫn của gv - Thi đọc giữa các nhóm - nhận xét HĐ2. Đọc cá nhân - 3 học sinh đọc cả bài - nhận xét - Thi đọc theo nhóm - Gọi 1 số nhóm đọc thi - lớp nhận xét bạn đọc. - Luyện đọc phân vai H: Bài tập đọc: Hai anh em mấy nhân vật? - Người dẫn chuyện, người anh, người em. - Gọi hs đọc theo nhóm phân vai - Luyện đọc diễn cảm - gọi 1 số em đọc diễn cảm. HĐ3. Củng cố dặn dò Qua câu chuyện này em học tập được điều gì? ( Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương nhau để cuộc sống gia đình hạnh phúc - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những HS viết đẹp. ______________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải và trình bày bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận. - Bài tập cần làm 1, 2(a,b), 3. KkHS làm bài 4.
  10. II. Hoạt động dạy học HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Thực hành Bài 1. Tính : a) 70 + 30 = b) 48 + 52 = 100 – 30 = 100 – 52 = 100 – 70 = 100 – 48 = Bài 2. Đàn lợn có 100 con , trong đó có 75 con đã tiêm phòng dịch . Hỏi đàn lơn đó còn bao nhiêu con chưa tiêm phòng dịch ? Bài 3. Một người có 100 kg rau . Sau khi người đó bán được một lượng rau thì còn lại 25 kg rau . Hỏi người đó đã bán bao nhiêu ki-lô-gam rau ? Bài 4. Viết số thích hợp vào ô trống : 100 - 40 = 100 - 60 = HĐ4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những HS viết đẹp. ______________________________ Thứ 4 ngày 23 tháng 12 năm 2020 Toán ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu - Nhận biết được và gọi đúng tên, đoạn thẳng, đường thẳng.Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được 3 điểm thẳng hàng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng bút chì. - Biết ghi tên đường thẳng - Bài tập cần làm 1, 2, 3. KkHS làm bài 4. II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Tìm x biết: 32 – x = 14 X – 14 = 18 - GV nhận xét . 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ1. Giới thiệu về đường thẳng, đoạn thẳng: * Đoạn thẳng: GV chấm lên bảng 2 điểm yêu cầu hs đặt tên 2 điểm và vẽ được đoạn thẳng đi qua 2 điểm. A.__________________________. B
  11. - Học sinh vẽ đoạn thẳng AB * Đường thẳng: - GV nêu: Dùng thước và bút kéo dài 2 đầu đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. Viết là đường thẳng AB. - Học sinh nhắc lại HĐ2. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng: - Giáo viên chấm sẵn 3 điểmA, B, C ở bảng. 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng, ta nói 3 điểm A, B, C là 3 điểm thẳng hàng. - Giáo viên chấm 1 điểm D ở ngoài đường thẳng vừa vẽ và nói 3 điểm A,B, D không thẳng hàng HĐ3. Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập – 1 em lên bảng vẽ - Học sinh thực hành vẽ đường thẳng vào vở bài tập - Giáo viên nhận xét Bài 2:( KK hs làm thêm) Học sinh nêu yêu cầu bài tập H: 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào? - Gv hướng dẫn hs vẽ. Cả lớp vẽ vào vở bài tập - Dùng thước kiểm tra 3 điểm thẳng hàng . - HS đọc 3 điểm thẳng hàng trước lớp. 3. Củng cố dặn dò: - 3 điểm như thế nào gọi là 3 điểm thẳng hàng? - Nhận xét tiết học. _______________________________ Tập đọc BÉ HOA I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu đọc rõ thư bé Hoa trong bài. - Đọc trơn toàn bài, đọc dúng các từ khó: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan - Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa của từ: Đen láy - Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, Hoa còn biết chăm sóc em, giúp đỡ mẹ.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học:- Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - 3 học sinh đọc nối tiếp bài: Hai anh em - H: Hãy nói về một câu về tình cảm của hai anh em? ( anh em yêu thương nhau gia đình hạnh phúc ) - Gv nhận xét B. Dạy bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2. Luyện đọc:
  12. - Giáo viên đọc mẫu - 1 học sinh đọc - Hướng dẫn luyện phát âm + HS nối tiếp từng câu. - HS tìm gv ghi lên bảng từ khó đọc: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan - Gọi hs đọc chú giải - Hướng dẫn cách đọc . Tìm ra cách đọc đúng: Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng / ru em ngủ. Đêm nay Hoa hát hết bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về. + HS nối tiếp đọc theo đoạn Đoạn 1: Bây giờ ru em ngủ. Đoạn 2: Đêm nay từng nét chữ. Đoạn 3: Bố ạ . Bố nhé. - Nghe và chỉnh sửa lỗi cho hs. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh đoạn 2 HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi hs đọc toàn bài H: Em hiểu biết những gì về gia đình bạn Hoa? ( Gia đình Hoa có 4 người : bố, mẹ, Hoa và em Nụ . Em Nụ mới sinh ) - Gọi hs đọc đoạn 1 H: Em Nụ có những nét gì đáng yêu?(Em Nụ môi đỏ hồng, mắt to, tròn và đen láy) H: Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?( Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ) H: Hoa đã làm gì giúp mẹ?( Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ) - Gọi hs đọc đoạn 2 H: Hoa thường làm gì để ru em ngủ? Hoa thường hát các bài hát để ru em ngủ - Gọi hs đọc đoạn3 H: Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì?( Hoa kể về em Nụ, về chuyện Hoa hết bài hát ru em. Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa) H: Theo em Hoa đáng yêu ở điểm nào? ( Yêu thương em bé, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ) HĐ4. Luyện đọc lại: - 2 học sinh đọc bài - Gv lưu ý học sinh cần nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ( đã là chị rồi, môi đỏ hồng,yêu lắm, mở to,tròn, đen láy, nhìn mãi, rất thích, ngoan lắm, dạy thêm HĐ5. Củng cố dặn dò H: Bé Hoa ngoan như thế nào? (Yêu thương em bé, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ)
  13. Luyện từ và câu TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật, ( thực hiện 3 trong số 4 mục tiêu của BT 1, toàn bộ bt 2) - Biết chọn thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu ai thế nào?(thực hiện 3 trong số 4 mục tiêu của BT 3) II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Hai học sinh làm bài tập 1, 2 trang 14. - Gv cùng hs nhận xét B. Dạy bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu. - Dựa vào tranh trả lời câu hỏi. 3 hs trả lời câu hỏi. Em bé rất xinh. Con voi rất khoẻ. Quyển sách này màu vàng. - Học sinh thảo luận theo cặp - Đại diện các cặp báo cáo kết quả. Cả lớp nhận xét Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm việc theo nhóm sau 5 phút các nhóm dán bài làm lên bảng, nhóm nào viết được nhiều từ thì nhóm đó thắng. - Tính tình của một người: Tốt xấu, ngoan, hiền, hư, cần cù,.... - Màu sắc của một vật: Trắng muốt , trắng, xanh, xanh lè,...... - Hình dáng của một người: cao, dong dỏng, gầy, béo,...... Bài 3: Học sinh làm bài vào vở. H: Mái tóc ông em thế nào? Cái gì bạc trắng? - Hs đọc bài làm của mình. - Viết câu theo mẫu Ai thế nào? M: Mái tóc ông em đã bạc trắng. C. Củng cố dặn dò: H: Lớp ta hôm nay học mẫu câu gì? ( câu kiểu Ai thế nào ? ) ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG BÀI HỌC I. Mục tiêu
  14. - Giúp hs hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Toán, Luyện từ và câu cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập II. Các hoạt động dạy hcoj 1. GV nêu yêu cầu tiết học 2. Phân nhóm tự học Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập trong ngày. - Nhóm 1: Luyện bài tập Toán, Luyện từ và câu - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn những em yếu. - Nhóm 2: Làm một số bài tập Tiếng Việt Bài 1: Em hãy xếp các từ ngữ trong các câu sau vào đúng ô trong bảng. - Ban Nga làm bài tập. - Mẹ đang cuốc đất trồng rau. - Ông và bà đang xe ti vi. - Cô giáo đang giảng bài. Ai? Làm gì? Bài 2: Sắp sếp các từ sau tạo thành câu mới a, ăn cỏ, ngoài đồng ruộng, con trâu b, hót líu lo, con chim, đậu trên cành c, đang, đi chợ, bà - Trình bày trước lớp kết quả bài làm. III. Cũng cố dặn dò - GV hệ thống nội dung bài họ - GV nhận xét tiết học Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2020. Toán LUYỆN TẬP
  15. I. Mục tiêu - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết tìm số bị trừ,số trừ. - Củng cố cách vẽ đường thẳng (qua 2 điểm, qua 1 điểm) - Bài tập cần làm 1(a,b), 2(a), 3. KkHS làm bài 4. II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - GV nêu: Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A, B và nêu cách vẽ. Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước C, D và chấm điểm E sao cho E thẳng hàng với C, D - GV nhận xét . 2. Dạy bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu nhiệm vụ tiết học HĐ2: Thực hành Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập - 3 tổ thi tiếp sức ghi nhanh kết quả - Lớp nhận xét các nhóm Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 5 em lên bảng làm bài tập. HS nêu rõ cách thực hiện. - Cả lớp làm bài vào vở - Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm - Gv cùng hs nhận xét và chốt kết quả đúng : 38, 45, 49, 29, 56, 29, 37, 36, 58, 57 Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. H: Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? 32 – x = 18 20 – x = 2 x – 17 = 25 X= 32 – 18 x = 20 – 2 x = 25 + 17 X = 14 x = 18 x = 42 - Gọi hs lên bảng làm – Lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn. Bài 4:( KK hs làm thêm) Học sinh nêu yêu cầu bài tập H: Nếu vẽ đoạn thẳng NM thì ta chỉ nối đoạn thẳng từ đâu đến đâu? - Gọi hs nêu cách vẽ. - Cả lớp tự vẽ vào vở bải tập. - Củng cố vẻ đường thẳng đi qua 1 điểm, qua 2 điểm - Củng cố 3 điểm thẳng hàng - Ta vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm A, B, C 3. Cũng cố dặn dò - GV hệ thống lại bài – Dặn về nhà làm thêm bài tập. _________________________________ Chính tả
  16. BÉ HOA I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi trong bài Bé Hoa: - Làm đúng các bài tập 3 a/b phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn:ai/ay,s/ x II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Viết 3 tiếng có chứa vần ai, 3 tiếng có chứa vần ay - Gv nhận xét B. Dạy bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: - GV nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2. Hướng dẫn nghe viết: a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết : - Giáo viên đọc bài ở bảng, cả lớp đọc thầm. H: Đoạn văn kể về ai ? ( Kể về bé Hoa và những tình cảm của bé Hoa giành cho em Nụ ) H: Bé Nụ có nét gì đáng yêu? Bé Hoa yêu em như thế nào?( Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy) b. Hướng dẫn trình bày: H: Đoạn trích có mấy câu ? ( 8 câu) c. Hướng dẫn hs viết từ khó : hồng, yêu, ngủ, mãi, võng. d.Viết chính tả : GV đọc hs viết bài đ. Soát lỗi: e. Nhận xét bài: 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. - Tìm hai tiếng có vần ai, 2 tiếng có vần ay Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. - Điền âm s/ x: sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao HĐ4. Củng cố dặn dò: - Tuyên dương một số em viết đẹp - Nhận xét tiết học Tập làm văn CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM I. Mục tiêu - Biết nói lời chia vui ( chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Viết một đoạn văn ngắn kể về anh chị em của mình ( BT 3). - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình - Giáo dục kỹ năng sống + Xác định giá trị. + Tự nhận thức về bản thân
  17. + Thể hiện sự cảm thông. - PP-KT: Đặt câu hỏi, trình bày ý kiến cá nhân, bài tập tình huống. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh đọc tin nhắn của mình. Cả lớp nhận xét - Khi người thân hay bạn bè gặp chuyện buồn em thường làm gì? - Gv nhận xét B. Dạy bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: Khi người khác gặp hạnh phúc chúng ta sẽ nói gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các con hiểu điều đó. HĐ2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Giáo viên dán tranh lên bảng. Hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? ( Bạn trai cầm bó hoa tặng chị) - 2 học sinh đọc yêu cầu bài H: Chị Liên có niềm vui gì?( Đạt giải nhì trong kỳ thi học sinh giỏi của tỉnh) H: Nam nói lời chúc mừng chị Liên như thế nào? ( Chúc chị sang năm được giải nhất ) H: Em hãy nói lại lời chúc mừng của bạn Nam? ( Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải nhất) - Nhiều học sinh nhắc lại. Bài 2: 2 Học sinh đọc yêu cầu - Hãy nói lời chúc mừng của em với chị Liên. Em chúc mừng chị Liên. Chúc chị học giỏi hơn nữa. Em rất khâm phục chị. - Từng cặp nói cho nhau nghe lời của em chúc mừng của chị Liên. - Một số học sinh nói cho cả lớp nghe lời của em chúc mừng chị Liên. - Khen một số học sinh nói hay, gãy gọn Bài 3: 1 học sinh đọc yêu cầu - Viết 1 đoạn văn 3 – 4 câu kể về anh, chị ,em ruột (hoặc anh, chị , em họ) của em. * Lưu ý: Chỉ kể về một người. - Hướng dẫn học sinh kể: Muốn kể về một người em cần kể những gì? Giới thiệu về người ấy. Kể về hình dáng, tính tình người ấy. Tình cảm của em với người ấy. - Một số học sinh đọc bài viết của mình Em rất yêu bé Nam. Nam năm nay 2 tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Em rất hay cười. Em rất yêu bé Nam. HĐ3. Củng cố dặn dò: - Tuyên dương những học sinh viết tốt __________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội TRƯỜNG HỌC.
  18. I. Mục tiêu - Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học - Giới thiệu bài: Nêu mục đích tiết học. HĐ1: Quan sát trường học - GV cho HS đi tham quan trường học và ghi vào số tay những nội dung sau: + Tên trường, địa chỉ của trường: + Các lớp học: ( mấy dãy nhà? Các lớp được phân bố ở đâu? Có mấy phòng chức năng? Đó là những phòng nào? ) + Sân và vườn trường: Nói một vài câu nhận xét về cảnh đẹp của vườn trường. - GV cho HS về lớp. - Yêu cầu HS trình bày lần lượt kết quả vừa quan sát được. *GVKL: Trường học của chúng ta mang tên Quang cảnh rất đẹp. Có rất nhiều phòng học và các phòng làm việc ( phòng hiệu trưởng, hiệu phó, giáo viên ) các phong truyền thống, phòng học các môn âm nhạc, mĩ thuật, , HĐ2: Nhận biết về một số hoạt động chủ yếu ở trường học. H: ở trường thường diễn ra những hoạt đồng gì? H: Ngoài việc dạy và học còn có những hoạt động nào nữa? ( đọc sách, khám bệnh, ) HĐ3: Trò chơi: Tập làm hướng dẫn viên du lịch - GV cho một số HS tự giới thiệu về trường cho một số khách tham quan. - Nhận xét trò chơi. - Hát bài: Em yêu trường em C. Củng cố, dặn dò: - HS kể một số phòng ở trường mình. - GV nhận xét tiết học. _________________________________ Đạo đức GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 2) I. Mục tiêu: HS biết: - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
  19. - BV MT: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch đẹp. - GD KNS: - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học Vở Bài tập Đạo đức 2 III. Hoạt động dạy học A: Khởi động. - GV giới thiệu mục tiêu, yêu cầu tiết học. B. Hướng dẫn thực hành. HĐ1: Đóng vai xử lý tình huống Mục tiêu: Giúp HS biết ứng xử trong các tình huống cụ thể. Cách tiến hành: 1. Mỗi nhóm xử lý một tình huống ở bài tập 4 2. Các nhóm lên trình bày tiểu phẩm của mình 3. Thảo luận nhóm: H: Em thích nhân vật nào ? tại sao? - Mời một số nhóm lên trả lời. - GV kết luận . TH1. An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định. TH2. Hà khuyên bạn không nên vẽ lên tường. TH3. Long nên nói với bố sẽ đi chơi công viên vào ngày khác và đi đến trường trồng cây với các bạn. GVKL: Vứt rác đúng nơi qui định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp HĐ2: Thực hành làm sạch đẹp trường lớp Mục tiêu: Giúp HS biết được các việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày để giữ trường lớp sạch đẹp. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS quan sát và nhận xét lớp mình đã sạch hay chưa. - Thực hành làm vệ sinh. - HS quan sát lớp học và nhận xét.
  20. GV kết luận: HĐ3: Trò chơi: Tìm đôi Mục tiêu: Giúp HS phải biết làm gì trong tình huống cụ thể để giữ trường lớp sạch đẹp Cách tiến hành: - Phổ biến luật chơi : Mỗi em bốc 1 câu hỏi về nội dung bài và tìm bạn tìm được câu trả lời. - HS thực hiện chơi. - GV nhận xét đánh giá. Kết luận chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. - BV MT: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch đẹp HĐ4. Củng cố . - GV nhận xét giờ học - Nhắc nhở học sinh có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp _____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về từ chỉ sự vật và cách nói so sánh. - Luyện tập lại từ trái nghĩa và từ cùng nghĩa - Biết cách điền dấu chấm và dấu chấm hỏi. II. Hoạt động dạy học HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học HĐ2: Luyện tập - GV hướng dẫn hs làm các bài tập sau: Hoạt động cá nhân - 1 em nêu YC bài tập, cả lớp đọc thầm bài tự suy nghĩ làm bài vào vở Bài 1: Điền các từ chỉ vật, con vật thích hợp ( ở trong ngoặc ) vào từng chỗ trống để hoàn chỉnh những cách nói so sánh sau: