Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_dang_thi_cam.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành
- Tuần 14 Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2020. Giáo dục tập thể CHỦ ĐIỂM: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN I. Mục tiêu hoạt động. - Giúp HS biết được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày Quốc phòng toàn dân 22/12. - Giáo dục các em long biết ơn đối với sự hi sinh lớn lao của các anh hùng, liệt sỹ và tự hào về truyền thống cách mạng vẻ vang cảu Quân đội nhân dân Việt Nam. II. Quy mô hoạt động. Tổ chức theo quy mô lớp. III. Tài liệu và phương tiện Các tư liệu, tranh ảnh, câu đố. IV. Các bước tiến hành Bước 1: Chuẩn bị GV: Chủ đề giao lưu Hướng dẫn học sinh sưu tầm các tư liệu, bài thơ, bài hát, câu đố, tranh ảnh ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. - Nội dung: Tìm hiểu các sự kiện lịch sử, các anh hùng dân tộc HS: Sư tầm các tư liệu tranh ảnh về ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày Quốc phòng toàn dân 22/12. - Tích cực chủ động tham gia các hoạt động, phần việc được giao. Bước 2: Tổ chức cuộc thi - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi giải ô chữ. - GV trình chiếu các câu hỏi tương ứng với các ô hàng ngang mà các đội đã lựa chọn. Bước 3: Tổng kết và trao giải thưởng - GV công bố kết quả cuộc thi. - GV trao phần thưởng cho đội dành chiến thắng. _________________________________ CHỦ ĐỀ ANH EM Tập đọc
- CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu - Rèn kỹ năng đọc toàn bài. Đọc đúng: lúc nhỏ, lớn lên, chia sẻ, buồn phiền. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu chấm, dấu hỏi, giữa các cụm từ. Biết đọc rõ lời của nhân vật. - Hiểu nghĩa từ: va chạm, dâu rể, chia lẻ, hợp lại. - Nội dung bài: Đoàn kết tạo nên sức mạnh. Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà, phải đoàn kết thương yêu nhau - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu chấm, dấu hỏi, giữa các cụm từ. Biết đọc rõ lời của nhân vật. - Hiểu nghĩa từ: va chạm, dâu rể, chia lẻ, hợp lại. - Nội dung bài: Đoàn kết tạo nên sức mạnh. Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà, phải đoàn kết thương yêu nhau( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5) - HS có năng khiếu trả lời được câu hỏi 4 - Giáo dục kỹ năng sống - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em . + Xác định giá trị. + Tự nhận thức bản thân. + Hợp tác. + Giải quyết vấn đề. - PP/KT: Động não, trình bày ý kiến cá nhân II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ minh họa III. Hoạt động dạy học Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh nối tiếp đọc bài: Bông hoa Niềm Vui - Gv cùng hs nhận xét . B. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ2. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - 1 học sinh đọc - Hướng dẫn luyện phát âm + HS nối tiếp từng câu. - HS tìm gv ghi lên bảng từ khó đọc: lúc nhỏ, lớn lên, chia sẻ, buồn phiền.
- - Hướng dẫn cách đọc. Tìm ra cách đọc đúng: Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn/ rồi gọi các con,/ cả trai/ gái/ dâu/ rể lại và bảo: Ai bẻ gãy được một bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền./ Người cha bèn cởi bó đũa ra/rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc/một cách dễ dàng. + HS nối tiếp đọc theo đoạn + Nghe và chỉnh sửa lỗi cho hs. + Gọi hs đọc chú giải - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh đoạn 2 Tiết 2 HĐ3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: H: Câu chuyện này có những nhân vật nào?(Người cha ,con trai ,con gái ,dâu ,rể) - HS đọc đoạn1 H: Các con của các cụ có yêu thương nhau không ? (không yêu thương nhau) - Không, họ thường hay va chạm với nhau Va chạm có nhĩa là gì? Cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt. - HS đọc đoạn 2 H: Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?(vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ) H: Người cha bẻ gãy được bó đũa bằng cách nào? (tháo ra bẻ gãy từng chiếc) - HS đọc đoạn 3 H: Một chiếc đũa gầm so sánh với gì? Cả bó đũa ngầm so sánh với gì? - Chia rẽ, hợp lại có nghĩa là gì? Chia rẽ là tách rời từng cái Hợp lại để nguyên cả bó như là bó đũa. Đùm bọc, đoàn kết ( SGK) H: Người cha muốn khuyên các con điều gì? Anh em phải đoàn kết yêu thương đùm bọc nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh mới, chia rẽ sẽ yếu đi. HĐ4. Luyện đọc lại: - Luyện đọc phân vai: Người dẫn truyện, người cha, và 4 người con HĐ5. Củng cố dặn dò: - Qua câu chuyện này em học được điều gì? Tìm câu ca dao hoặc thành ngữ nói về tình đoàn kết yêu thương nhau?Môi hở răng lạnh _________________________________ Toán
- 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 - 9 I. Mục tiêu: Giúp hs - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9 - Áp dụng để giải các bài toán liên quan. - Tìm số hạng chưa biết của một tổng. - Củng cố về biểu tượng hình tam giác, hình chữ nhật. - Bài tập cần làm 1 (cột 1,2,3), 2 (a,b). Kk HS làm bài tập còn lại. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ bài tập3, vẽ sẵn trên bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2hs lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính 15 – 8; 16 – 7; 17 – 9; 18 – 9 - Tính nhẩm 16 – 8 – 4 ; 15 – 7 – 3 ; 18 – 9 – 5 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2.Thực hành: Phép trừ 55 – 8 Bước 1: Nêu vấn đề Bài toán : Có 55 que tính. Bớt 8 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - HS nhắc lại bài toán. - Giáo viên ghi lên bảng 55 - 8 Bước 2: Tìm kết quả - HS thao tác trên que tính - HS nêu cách bớt của mình. H: 5 bó que tính 1 chục và 5 que tính rời bớt 8 que tính còn mấy que tính? Vậy 55 - 8 = 47 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. H: Em đặt thế nào? 1 hs lên bảng đặt tính nêu cách đặt tính - Một số hs nhắc lại cách đặt tính . - Giáo viên hướng dẫn đặt tính và tính: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và thực hiện từ trái sang phải: 55 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng7 , viết 7 nhớ 1 8 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 47 - Học sinh nhắc lại cách tính
- c. Phép tính 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9 * GV nêu bài toán : Yêu câu hs nêu cách thực hiện ( Không sử dụng que tính) 56 - 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9 , viết 9 nhớ 1 7 - 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 49 37 - 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng9 , viết 9 nhớ 1 8 - 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 29 56 - 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng9 , viết 9 nhớ 1 7 - 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 59 HĐ3. Luyện tập thực hành Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 3 em lên bảng làm bài nêu cách tính. 45 – 9; 96 – 9 ; 87 – 9 - Lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét . Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài tập vào vở. H: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - 3 học sinh lên bảng tính X + 9 = 27 7 + x = 35 x + 8 = 46 X= 27-9 x= 35 - 7 x= 46 - 8 X= 18 x=28 x= 38 - Nhận xét . Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Yêu cầu hs quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại. - 1 hoc sinh lên bảng chỉ - Lớp làm vào vở bài tập - Đổi chéo vở kiểm tra bài. HĐ4. Củng cố dặn dò: - GV hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học _______________________________ Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2020. Toán 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28; 78 – 29
- I. Mục tiêu: Giúp hs - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29 - Áp dụng để giải các bài toán liên quan. - Củng cố giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính ( Bài toán về ít hơn) . - Bài tập cần làm 1 (cột 1,2,3), 2 (cột 1), 3. Kk HS làm bài tập còn lại. II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 hs lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính, nêu cách thực hiện HS 1: 55 – 8; 66 – 7 ; HS 2: 47 – 8; 88 – 8 - Nhận xét . 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2. Thực hành: Phép trừ 65 – 8 Bước 1: Nêu vấn đề Bài toán : Có 65 que tính. Bớt 8 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - HS nhắc lại bài toán. - Giáo viên ghi lên bảng 65 - 8 Bước 2: Đặt tính và thực hiện phép tính. H: Em đặt thế nào? 1 hs lên bảng đặt tính nêu cách đặt tính - Lớp làm vào giấy nháp - Một số hs nhắc lại cách đặt tính . - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và thực hiện từ trái sang phải: 55 -5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng7, viết 7 nhớ 1 8 - 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 47 - Học sinh nhắc lại cách tính - Cả lớp làm phần a bài tập 1 vào giấy nháp – 5 em lên bảng làm bài tập. 85 – 27 ; 55 – 18 ; 95 – 46 ; 75 – 39 ; 45 – 37 Phép tính 46 –1 7 ; 57 – 28 ; 78 – 29 * GV nêu bài toán : Yêu câu hs nêu cách thực hiện ( Không sử dụng que tính) 46 - 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9 , viết 9 nhớ 1
- 17 - 1 thêm 1 bằng 2 ; 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 29 57 - 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng9 , viết 9 nhớ 1 28 - 2 thêm 1bằng 3 ; 5 trừ 3 bằng 2, viết 2 29 78 - 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng9 , viết 9 nhớ 1 29 - 2 thêm 1 bằng 3 ; 7 trừ 4 bằng 4, viết 4 49 HĐ3. Luyện tập thực hành Bài 1: Gọi HS tự làm rồi chữa bài , Lưu ý viết phép trừ thẳng cột đơn vị và cột chục. Đáp số: a) 58; 35; 49; 36; 8 b) 48; 59; 47; 48; 17 Bài 2: Sinh nêu yêu cầu bài tập. H: Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? Số cần điền vào ô trống là số nào? - Gọi 4 em lên bảng làm điền - Lớp làm vào vở . - Nhận xét. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài tập vào vở. H: Bài toán thuộc dạng toán gì? H: Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào? Giải Tuổi của mẹ là 65 – 27 = 38 ( tuổi) Đáp số 38 tuổi HĐ4. Củng cố dặn dò: GV hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học . _________________________________ Tập viết CHỮ HOA M I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa M (theo 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ); Miệng nói tay làm(3 lần). - Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ đều nét . II. Đồ dùng dạy học - Chữ hoa M III. Hoạt động dạy học:
- A.Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết bảng con:H .Một học sinh viết : Lá - Gv cùng hs nhận xét . B.Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa M a. Quan sát cấu tạo và quy trình viết chữ M hoa - Học sinh quan sát chữ mẫu, nhận xét H: Chữ M hoa cao mấy li, rộng mấy li? H: Chữ được viết bởi mấy nét? 4 nét nét móc ngược phải, nét thẳng đứng, nét móc ngược phải, nét móc xuôi - GV vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình. b. Viết bảng: - Giáo viên chỉ dẫn cách viết M - Giáo viên viết mẫu. Hướng dẫn viết bảng con M 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng, học sinh đọc c Miệng nói tay làm H: Miệng nói tay làm có nghĩa là gì? Khuyên chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm b. Hướng dẫn quan sát nhận xét - Giáo viên viết mẫu : Miệng. - Học sinh viết bảng con
- HĐ4. Hướng dẫn viết vào vở: HĐ5. Chấm chữa bài: HĐ6. Củng cố dặn dò: Tuyên dương một số em viết đẹp - Nhận xét tiết học ____________________________________ Chính tả CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác một đoạn trong bài, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. - Làm đúng các bài tập 2 ( a/ b/c ) phân biệt l/ n, i /iê, ăt/ ăc ; Hoặc BT 3 ( a/b/c) II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Viết 4 tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi. Cả lớp nhận xét - Gv nhận xét . B. Dạy bài mới HĐ1.Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2.Hướng dẫn nghe viết: a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép : - Giáo viên đọc bài ở bảng, cả lớp đọc thầm. H: Đoạn trích trong bài tập đọc nào? H: Đây là lời của ai nói với ai? Người cha nói gì với các con? b. Hướng dẫn trình bày: H: Lời người cha được viết sau dấu câu gì? ? c. Hướng dẫn hs viết từ khó : chia lẻ, đoàn kết, liền bảo, chia lẻ, sức mạnh. d. Viết chính tả : GV đọc hs viết bài đ. Soát lỗi: e. Chấm bài: HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a. Lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng. b. mải miết , hiểu biết, chim sẻ, điểm mười. Bài 3: a. Ông bà nội, lạnh, lạ. b. hiền, tiên, chín. c. dắt, bắc, cắt. HĐ4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét chữ viết của hs
- BUỔI CHIỀU Kể chuyện CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Phóng to 5 bức tranh minh hoạ cho tiết kể chuyện III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện "Bông hoa Niềm Vui" - Gv cùng hs nhận xét . B. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2. Hướng dẫn HS kể chuyện a. Kể từng đoạn theo tranh - 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV nhắc nhở - Cả lớp quan sát tranh tái hiện lại nội dung của từng bức tranh. - 1 HS kể mẫu theo tranh1. Chẳng hạn: Ngày xưa một nhà nọ có hai người con, một trai một gái. Lúc nhỏ hai anh em rất thương yêu nhau. Nhưng khi lớn lên anh có vợ, em có chồng, họ thường cãi nhau. Thấy các con không hoà thuận người cha rất buồn. - Kể chuyện trong nhóm: HS quan sát từng tranh, đọc thầm từ ngữ dưới tranh, nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện trước nhóm. Hết một lượt, lại quay lại từ đoạn 1, nhưng thay người kể. - Kể chuyện trước lớp: Các nhóm thi nhau kể chuyện. Cả lớp và GV nhận xét,đánh giá. b. Phân vai dựng lại câu chuyện HĐ3. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP
- I. Mục tiêu - Củng cố lại bài học vể từ ngữ chỉ tình cảm . - Giúp hs nhận biết được từ ngữ chỉ tình cảm qua 1 số bài tập. - Điền đúng các dấu chấm, dấu chấm hỏiqua các bài tập thực hành. - Luyện cách đặt kiểu câu ai làm gì? II. Hoạt động dạy học HĐ1. Củng cố kiến thức - Hãy kể tên những từ ngữ chỉ tình cảm: yêu thương . - Cho hs kể nối tiếp. HĐ2. Luyện tập - Thực hành Học sinh làm bài tập vào vở: Bài 1: 1 hs đọc yêu cầu bài tập Hãy gạch dưới các từ ngữ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em trong gia đình: Yêu thương, ganh tị, đoàn kết, yêu quý, thương yêu, ganh ghét, quý trọng, yêu mến Bài 2. - 1 hs đọc yêu cầu bài tập Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu: a, nhường nhịn, anh, anh chị, nên b, anh chị em, nhau, giúp đỡ, thương yêu c, anh em, nhau, đoàn kết, yêu thương Bài 3: Ghi lại bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai?, làm gì?vào bảng sau. a. Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà. b. Chị Hồng chăm sóc bé Hoa rất chu đáo. c. Trong một nhà, anh chị em cần phải yêu thương giúp đỡ nhau. Ai Làm gì ? HD HS xác định đâu là bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Làm gì ? Đặt câu hỏi để tìm các bộ phận của câu trả lời. VD: Ai luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà ? HS tự hoàn thiện bài
- HĐ3. Củng cố dặn dò H: Nêu một số từ ngữ nói về tình cảm gia đình? - Nhận xét tiết học. Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Củng cố cho HS: - Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38 ; 46 –17 ; 57 – 28 ; 78 – 29 - Tìm số hạng, số bi trừ.. - Giải được một số bài toán nâng cao có dạng trên. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới HĐ1: Củng cố phép trừ dạng 65 – 38 ; 46 –17 ; 57 – 28 ; 78 – 29 Bài 1: Tính: a, 55 - 5 - 2 = 75 - 5 – 3 = 56 - 6 - 2 = 55 - 7 = 75 - 8 = 56 - 8 = b, 85 - 10 +1 = 36 - 10 + 1 = 47 - 10 + 1 = 85 - 9 = 36 - 9 = 47 – 9 = - HS thảo luận theo nhóm đôi sau đó gọi một số học sinh đọc kết quả. - GV ghi kết quả đúng lên bảng. Bài 2: Điền >, < , = 45 - 16 45 - 15 -1 67 -7 65 + 5 59 - 9 58 - 10 +1 87- 8 .29 + 42 - HS làm vào vở. 2 HS lên lớp chữa bài. HS đổi chéo bài cho nhau để chữa bài. Bài 3: Tìm x: H: Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm thế nào? - HS làm bài vào bảng con, 1 HS lên bảng chữa bài. a, 8 + x = 47 b, x - 17 = 56 c, x + 29 = 46 x = 47- 8 x = 56 +1 7 x = 46 - 2 9
- x = 39 x = 73 x = 17 HĐ2: Củng cố giải toán có lời văn Bài 4: Hộp bóng đỏ có 35 quả, hộp bóng đỏ có nhiều hơn hộp bóng xanh 7 quả. Hỏi hộp bóng xanh có bao nhiêu quả? + Hỏi: Có bao nhiêu quả bóng đỏ? Hộp bóng đỏ nhiều hơn hộp bóng xanh bao nhiêu quả? + Muốn tìm hộp bóng xanh có bao nhiêu quả ta làm phép tinh gì? - HS làm bài vào vở Bài giải Số quả bóng ở hộp bóng xanh là: 35 - 7 = 28 ( quả ) Đáp số: 28 quả *Bài tập dành cho HSNK Bài 5:Tìm một số biết rắng số đó cộng với 28 thì bằng 76. Bài 6: Hai số có hiệu bằng 45, nếu giữ nguyên số trừ và giảm số bị trừ 8 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiệu? - Học sinh làm bài vào vở GV theo dõi và giúp đỡ học sinh còn lúng túng. Kết quả: Cách 1: Gọi số đó là x x + 28 = 76 x = 76 – 28 x = 48 Cách 2: Số đó là 76 – 28 = 48 Bài 7: Trong một phép trừ, nếu giữ nguyên số trừ và giảm số bị trừ 8 đơn vị thì hiệu sẽ giảm 8 đơn vị: Vậy hiệu mới bằng: 45 - 8 = 37 HĐ3. Nhận xét - dặn dò - Nhận xét giờ học. Thứ 4 ngày 16 tháng 12 năm 2020. Toán LUYỆN TẬP
- I. Mục tiêu - Thuộc bảng 15,16,17,18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 đã học. Giúp học sinh củng cố các phép trừ có nhớ đã học - Biết giải bài toán về ít hơn. - Biểu tượng hình tam giác. - Bài tập cần làm 1 (cột 1,2), 2 (3 phép tính đầu), 3 (a,b),4. Kk HS làm bài tập còn lại. II. Đồ dùng dạy hoc - 4 mảnh bìa hình tam giác III. Hoạt động dạy học: HĐ1.Giới thiệu bài: - GV nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2.Thực hành: Bài 1: HS tự tính nhẩm và ghi kết quả. - Lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh đổi chéo bài kiểm tra kết quả Bài 2: Đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh nối tiếp nêu kết quả - Hãy so sánh 15 – 5 – 1 và 15 – 6 Vì khi trừ 1 số đi 1 tổng cũng bằng số đó trừ đi 1 số hạng. Bài 3: Lớp làm vào vở bài tập - 2 học sinh chữa ở bảng: 35 81 72 50 7 9 36 17 28 72 36 33 - Học sinh nêu cách đặt tính Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp làm vào vở – 1 em lên bảng làm bài. 50 l Số lít sữa chị vắt được là: Mẹ: 50 – 18 = 32 (l) 18 l Đáp số: 32 l Chị: l Bài 5:( KKhs làm thêm) Trò chơi: thi xếp hình HĐ3. Củng cố dặn dò: - GV hệ thống lại bài ________________________________
- Tập đọc NHẮN TIN I.Mục tiêu: - Học sinh đọc rành mạch 2 mẫu nhắn tin. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - Giọng đọc thân mật. Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Hiểu nội dung các mẫu nhắn tin. Nắm được các viết nhắn tin( ngắn gọn ,đủ ý). II. Đồ dùng dạy học: - Các mẫu giáy để học sinh viết nhắn tin III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Hai học sinh nối tiếp đọc bài: Câu chuyện bó đũa. Cả lớp nhận xét B. Dạy bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài: - GV nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - 1 học sinh đọc - Hướng dẫn luyện phát âm + HS nối tiếp từng câu của mẫu tin nhắn. HS tìm gv ghi lên bảng từ khó đọc: nhắn tin, quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển - Hướng dẫn cách đọc . Tìm ra cách đọc đúng: em nhớ quét nhà/ học thuộc hai khổ thơ và làm bài tập toán / chị đã đánh dấu. Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát/ cho tớ mượn nhé. + HS đọc gv nghe và chỉnh sửa lỗi cho hs. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh cả hai tin nhắn. HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: H: Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?(chị Nga và bạn Hà,viết lời nhắn vào tờ giấy) H: Vì sao chị Nga và Hà phải nhán tin cho Linh bằng cách ấy?(chị Nga đi Hà ngủ chưa dậy, Hà đến Linh đi vắng) H: Chi Nga nhắn Linh những gì? ( quà sáng ) H: Hà nhắn Linh những gì? ( Hà đến chơi ) HS làm bài tập 5: Một em đọc yêu cầu bài tập - Học sinh thực hành viết nhắn tin HĐ4. Luyện đọc lại:
- HĐ5. Củng cố dặn dò: H: Tin nhắn dùng để làm gì? - Nhận xét tiết học. ___________________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ tình cảm gia đình BT 1 - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về tình cảm - Biết sắp xếp các từ cho trước thành câu theo mẫu ai làm gì? BT2 - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống ( BT 3) II. Đồ dùng dạy học: Ti vi III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - 3 học sinh đặt câu theo mẫu: Ai làm gì? - Cả lớp nhận xét B. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: 1 học sinh nêu yêu cầu: - Học sinh nối tiếp nêu các từ nói về tình cảm anh, chị, em trong gia đình VD: giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, nhường nhịn, yêu thương, quý mến - Lớp làm vào vở bài tập Bài 2: 1 học sinh nêu yêu cầu - 3 học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp sắp xếp các câu vào vở nháp . - Các nhóm nhận xét. M: Chị em giúp đỡ nhau. Anh yêu thương em. Chị em nhường nhịn nhau. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu và đoạn văn. - Học sinh làm bài vào vở. Đổi vở cho nhau kiểm tra H: Vì sao phải điền dấu chấm hỏi? HĐ3. Củng cố dặn dò: GV hệ thống lại bài
- ______________________________ Tự học HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG MÔN HỌC I. Mục tiêu - Giúp hs hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Toán, Tập đọc, Luyện từ và câu cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập II. Hoạt động dạy học HĐ 1: Kiểm tra kiến thức đã học cho học sinh. HĐ 2: Hướng dẫn thực hành. Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập trong ngày. - Nhóm 1: Luyện bài tập Toán, Tập đọc, Luyện từ và câu - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn những em yếu. - Nhóm 2: Làm một số bài tập Tiếng Việt Bài 1: Gạch dưới những từ ngữ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em: yêu thương, ganh tị, yêu quý, thương yêu, ganh ghét, quý trọng, mến yêu. Bài 2: Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu: a, nhường nhịn, em, anh chị, nên b, anh chị em, nhau, giúp đỡ, thương yêu c, chị, em, chăm sóc, yêu thương M: anh em, nhau, đoàn kết, yêu thương Anh em đoàn kết, yêu thương nhau - GV hướng dẫn làm bài - Trình bày trước lớp III. Cũng cố dặn dò - GV hệ thống nội dung bài họ - GV nhận xét tiết học Thứ 5 ngày 18 tháng 9 năm 2020 Toán: BẢNG TRỪ
- I. Mục tiêu - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20 - Biết vận dung bảng trừ, cộng trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp . - Củng cố bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trừ đi một số - Vận dụng bảng cộng, bảng trừ để tính nhẩm - Vẽ hình theo mẫu. Củng cố biểu tượng hình tam giác, hình vuông - Bài tập cần làm 1, 2 (cột 1). Kk HS làm bài tập còn lại. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 1 học sinh đặt tính và thực hiện: 42 – 16; 71 – 52 - Học sinh đó nhau về các phép trừ - Gv nhận xét và. B. Dạy bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2. Thực hành: Bài 1: Trò chơi : Thi lập bảng Nhóm 1: Bảng trừ 11, 12, 18. Nhóm 2: Bảng trừ 13, 17. Nhóm 3: Bảng trừ 14, 15, 16. - Học sinh các nhóm dán kết qủa lên bảng, cả lớp kiểm tra nhóm nào nhiều phép tính đúng thì nhóm đó thắng. Bài 2: HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập - 3 học sinh lên bảng làm bài tập. Nhận xét. Đáp số: 3; 8; 6; 7; 7; 5. Bài 3:Một em đọc yêu cầu bài tập - Học sinh quan sát mẫu nêu cách vẽ. HĐ3. Củng cố dặn dò: - Trò chơi tiếp sức: các tổ thi đua viết các bảng trừ đã học __________________________________ Chính tả TIẾNG VÕNG KÊU I. Mục tiêu - Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài tiếng võng kêu. - Làm đúng các bài tập 2 a/ b/ c. phân biệt l/n ; i / iê ; ăt/ ac
- - GV nhắc hs đọc bài thơ Tiếng võng kêu(SGK) trước khi viết bài chính tả II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con: Lên bảng, nên người, mải miết, hiểu biết - Gv nhận xét . B. Dạy bài mới HĐ1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ2.Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép : - Giáo viên đọc bài ở bảng, cả lớp đọc thầm. H: Bài thơ ch ta biết điều gì? b. Hướng dẫn trình bày: H: Mỗi câu thơ có mấy chữ ? Các chữa đầu câu ta phải viết như thế nào? c. Hướng dẫn hs viết từ khó : Vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ d. Viết chính tả: đ. Soát lỗi: e. Chấm bài: HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 1.Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập – lớp làm vào vở. a. Lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy. b.Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài, c.Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh HĐ4. Củng cố dặn dò: Tuyên dương một số em viết đẹp ______________________________ Tập làm văn QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT TIN NHẮN I. Mục tiêu - Biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi về nội dung tranh ( BT 1) - Viết được mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý(BT2). II. Đồ dùng dạy học: Ti vi III. Hoạt động dạy học
- A. Kiểm tra bài cũ - 3 học sinh lên bảng đọc đoạn kể về gia đình em. - Cả lớp nhận xét. B. Dạy bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Giáo viên treo tranh . hs quan sát H: Bức tranh vẽ gì? Gia đình bạn gồm có những ai? Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu - Treo tranh minh hoạ. H: Tranh vẽ gì? Bạn nhỏ đang làm gì? Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê như thư thế nào? Tóc bạn nhỏ nhìn búp bê như thư thế nào? Bạn nhỏ mặc gì? -Yêu cầu hs nói liền mạch về hình dáng, hoạt động của bạn. -Thảo luận nhóm đôi. - Giáo sửa lại những câu học sinh nói sai Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu H: Vì sao em phải viết tin nhắn ? Nội dung tin nhắn cần viết những gì? - Học sinh lên bảng viết – Lớp viết vào giấy nháp - Giáo viên theo hướng dẫn thêm - Học sinh đọc bài . Cả lớp nhận xét Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang nhà ông bà, mẹ nhé. Con : Thu Hương HĐ3.Củng cố dặn dò Tuyên dương những học sinh làm bài tốt ____________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên - Xã hội PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ I. Mục tiêu - Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Các hoạt dạy học HĐ1. Quan sát hình vẽ và thảo luận những thứ dễ gây ngộ độc

