Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_dang_thi_cam.docx
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 13 Thứ 2 ngày 7 tháng 12 năm 2020 Giáo dục tập thể NGHE KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG ANH HÙNG NHỎ TUỔI I. Mục tiêu hoạt động - Giáo dục các em học tập, cảm nhận tấm gương các anh hùng nhỏ tuổi của quê hương đất nước Việt Nam. - Giáo dục các em lòng biết ơn các anh hùng liệt sỹ, ra sức phấn đấu, rèn luyện học tập tốt để trở thành những công dân tốt cho xã hội. II. Quy mô hoạt động Tổ chức theo quy mô lớp. III. Tài liệu và phương tiện Ti vi IV. Các bước tiến hành Bước 1: Chuẩn bị. GV: Chuẩn bị các hình ảnh tư liệu về anh hùng Nông Văn Dền (tức là Kim Đồng), Vừ A Dính, Lê Văn Tám, Võ Thị Sáu, Nguyễn Bá Ngọc, Trần Quốc Toản... HS: Sưu tầm các hình ảnh về các anh hùng nhỏ tuổi. Bước 2: Tổ chức thực hiện - GV giới thiệu tiểu sử và thành tích của các anh hùng nhỏ tuổi qua Ti vi VD: + Tinh thần dũng cảm của người thiếu niên tiền phong nhỏ tuổi "Anh Kim Đồng" nhằm khắc sâu truyền thống đấu tranh, khí phách hào hùng của dân tộc ta. - Phát động phong trào Trần Quốc Toản: + Thăm nghĩa trang liệt sĩ. + Thăm gia đình thương binh liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng: quyét dọn nhà cửa, sân, vườn... Bước 3: Tổng kết, đánh giá Sau các hoạt động này, Ban tổ chức tiến hành tổ kết, tuyên dương những em tích cực hoạt động. - Nhắc nhở các em tiếp tục thực hiện tốt phong trào. ____________________________________ Tập đọc BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu - Rèn kỹ năng đọc toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu hỏi, giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( Chi, cô giáo) - Rèn kỹ năng đọc hiểu: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo. - Cảm nhận được lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục kỹ năng sống
- + Thể hiện sự cảm thông + Xác định giá trị + Tự nhận thức về bản thân + Tìm kiếm sự hỗ trợ - PP/ KT: + Trải nghiệm,thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân II. Đồ dùng dạy học - Ti vi - Vài bông hoa cúc đại đoá thật III. Hoạt động dạy học Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ 2 học sinh đọc thuộc lòng bài Mẹ Trong bài thơ mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? - Gv cùng hs nhận xét . B. Dạy bài mới HĐ1.Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ2:Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - 1 học sinh đọc - Hướng dẫn luyện phát âm + HS nối tiếp từng câu. + HS tìm gv ghi lên bảng từ khó đọc: Làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng, móm mém, buồn bã, hiêu thảo + HS nối tiếp đọc theo đoạn + Hướng dẫn cách đọc . Tìm ra cách đọc đúng: Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm/ ra lá / đơm hoa/ kết bao nhiêu là trái vàng trái bạc - Gọi hs đọc chú giải + Cúc đại đóa : loại hoa cúc gần bằng cái bát ăn cơm + Sáng tinh mơ: sáng sớm nhìn mọi vật còn chưa rõ hẳn + Dịu cơn đau: Giảm cơn đau, thấy dễ chịu hơn + Trái tim nhân hậu : Tốt bụng biết yêu thương con người - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. Tiết 2 HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc đoạn1: H: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường để làm gì? ( Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố) - Gọi 1 em đọc đoạn 2:
- - Häc sinh th¶o luËn nhãm vµ tr¶ lêi c©u hái H: Vì sao Chi không dám hái bông hoa Niềm Vui? ( theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn) - Một em đọc đoạn 3: H: Khi biết Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào?( Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em . Một bông cho mẹ,vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo H: Câu nói của cô giáo cho thấy thái độ của cô giáo thế nào?( cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em) H: Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quí?( thương bố, tôn trọng nội quy và thật thà) H: Nội dung câu chuyện muốn nói điều gì?( tấm lòng hiếu thảo của bạn Chi đối với cha mẹ ) HĐ4: Luyện đọc lại - Đọc phân vai: người dẫn truyện, cô giáo, Chi * Củng cố dặn dò: Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Nhận xét tiết học. ____________________________________ Toán 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng trừ 14 trừ đi một số - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8 - Bài tập cần làm 1 (cột 1,2), 2 (3 phép tính đầu), 3 (a,b),4. Kk HS làm bài tập còn lại. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng cả lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính : 63 - 35 93 - 46 - Gv cùng hs nhận xét . 2. Bài mới HĐ1 : GV giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2 : Lập bảng trừ 14 trừ đi một số - GV tổ chức cho HS hoạt động với bó 1 chục que tính và 4 que tính rời để tự lập được bảng trừ. - GV hướng dẫn: Lấy 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời H: Có mấy que tính? (14 que tính) - GV lấy bớt 8 que tính - HS thao tác trên que tính
- - Nêu cách lấy: Lấy 4 que tính rời sau đó tháo bó 1 chục ra lấy tiếp 4 que nữa . Còn lại 6 que tính - HS nêu: 14- 8 = 6 - HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính 14 - 8 6 - HS sử dụng que tính để lập bảng trừ - Luyện đọc thuộc bảng trừ HĐ3: Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - Hs làm vào vở nháp - Gv gọi hs nối tiếp trả lời - Gv cùng hs nhận xét và chốt kết quả. - Gv ghi bài lên bảng Bài 2: Tính: - HS làm vào bảng con sau đó chữa bài - Kết quả: 8, 5, 7,9,6 Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt 14 và 5 - HS nhắc: Muốn tính hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ 14 - Cả lớp làm vào vở 5 - Gv chấm và chữa bài : 7, 3 9 Bài 4: - 1 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm - 1 HS tóm tắt bài. Cả lớp giải vào vở Bài giải: Số quạt điện còn lại là: 14 – 6 = 8 (quạt điện) Đáp số: 8 quạt điện - GV chấm 1 số bài 3. Cũng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. __________________________________ Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2020 Toán 34 - 8 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 34 – 8 - Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán về ít hơn. - Biết tìm số hạng chưa biết của 1 tổng và cách tìm số bị trừ. - Bài tập cần làm 1 (cột 1,2,3), 3, 4. Kk HS làm bài 2. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học
- HĐ1: Giới thiệu phép trừ : 34 - 8 Bước 1: Nêu vấn đề Bài toán : Có 34 que tính. Bớt 8 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - HS nhắc lại bài toán. - Giáo viên ghi lên bảng 34 - 8 Bước 2: Tìm kết quả - HS thao tác trên que tính - HS nêu cách bớt của mình. H: 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính? Vậy 34 - 8 = 24 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - 1 hs lên bảng đặt tính nêu cách đặt tính - Một số hs nhắc lại cách đặt tính . - Giáo viên hướng dẫn đặt tính và tính: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và thực hiện từ trái sang phải: 34 - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết nhớ1 8 - 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 26 - Học sinh nhắc lại cách tính HĐ2: Luyện tập - thực hành Bài 1: 1 hs đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm vào vở - Gọi hs đọc kết quả. - Gv nhận xét và chốt kết quả đúng : 87, 59, 35, 78, 16 Bài 2: ( KK hs làm thêm) 1 hs đọc yêu cầu bài tập - học sinh đặt tính vào bảng con. H: Để tính được hiệu ta làm thế nào? - Gọi 3 em lên bảng. – Lớp làm vào vở bài tập - Nhận xét ghi điểm: 58, 76, 85 Bài 3:1 hs đọc yêu cầu bài tập H: Bài toán thuộc dạng toán nào? ( bài toán ít hơn) - 1 em lên bảng làm bài - học sinh làm bài vào vở bài tập - Chấm chữa bài: Số con gà nhà bạn Ly nuôi là: 34 – 9 = 25 ( con gà) Đáp số: 13 con gà Bài 4: 1 hs đọc yêu cầu bài tập H: x là gì trong phép tính của bài ? H: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Gọi hs lên bảng làm bài tập – lớp làm vào vở - Gv chấm và chữa bài a. x + 7 = 34 x – 14 = 36
- x = 34 – 7 x = 36 + 14 x = 27 x = 50 3.Củng cố dặn dò: - GV hệ thống lại bài, Nhận xét tiết học . _________________________________ Tập viết CHỮ HOA L I. Mục tiêu - Rèn kỹ năng viết chữ hoa L ( 1 dòng cỡ vừa và1 dòng cỡ nhỏ) - Viết đúng mẫu chữ, cở chữ đều nét chữ và câu ứng dụng: Lá( 1 dòng cỡ vừa và1 dòng cỡ nhỏ). Lá lành đùm lá rách( 3 lần) II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Học sinh viết bảng con chữ K - Một học sinh viết bảng chữ Kề. Cả lớp viết bảng con - Hs cùng gv nhận xét. B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2: Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát cấu tạo và quy trình viết chữ L hoa - Học sinh quan sát chữ mẫu, nhận xét H: Chữ hoa giống chữ hoa nào? H: Chữ L hoa có mấy nét? - GV vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình. b.Viết bảng: - Giáo viên chỉ dẫn cách viết L - Giáo viên viết mẫu. Hướng dẫn viết bảng con HĐ3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng, học sinh đọc
- Lá lành đùm lá rách H: Lá lành đùm lá rách có nghĩa là gì? - Nhắc nhở chúng ta nên cưu mang giúp đỡ nhau lúc gặp hoạn nạn b. Hướng dẫn quan sát nhận xét - Giáo viên viết mẫu : Lá . - Học sinh viết bảng con chữ Lá HĐ4: Hướng dẫn viết vào vở * Chấm chữa bài: * Củng cố dặn dò: Tuyên dương một số em viết đẹp - Nhận xét tiết học ________________________________ Chính tả BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu - Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói nhân vật - Làm đúng các bài tập 2 ; BT 3 a/ b phân biệt iê/yê. - Nói được câu phân biệt các thanh hỏi/ thanh ngã; phụ âm r/ d II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con: lặng yên, tiếng nói, đêm khuya H: Khi nào ta viết y dài? - Gv cùng hs nhận xét . 2. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2: Hướng dẫn tập chép a. GV đọc đoạn cần viết: - Giáo viên đọc bài ở bảng, cả lớp đọc thầm. H: Đoạn trích trong bài tập đọc nào? ( bông hoa Niềm Vui) H: Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho ai?Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em . Một bông cho mẹ,vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo b. Hướng dẫn trình bày: H: Chữ nào được viết hoa trong đoạn văn trên? ( Chi, Niềm Vui) c. Hướng dẫn hs viết từ khó : hăng hái, nữa, trái tim, dạy dỗ d. GV đọc – HS viết đ. Soát lỗi: e. Chấm bài: HĐ3 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 1.Tìm các từ chứa iê/ yê: học sinh nối tiếp tìm: khỏe, yếu; kiên, khuyên
- 2. Đặt câu có tiếng phân biệt các thanh hỏi/ thanh ngã; phụ âm r/ d 3 tổ thi tiếp sức * Củng cố dặn dò: - Tuyên dương những em viết đẹp - Nhận xét tiết học. ________________________________ BUỔI CHIỀU Kể chuyện BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo hai cách: theo trình tự và thay đổi tình tự câu chuyện ( BT1 ) - Dựa vào tranh , kể lại được nội dung đoạn 2, 3 ( BT2): kể được đoạn cuối câu chuyện (BT3) II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện "Sự tích cây vú sữa" - Gv cùng hs nhận xét . 2. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu niệm vụ tiết học. - GV nêu mục đích yêu cầu bài học HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện * Kể đoạn mở đầu theo 2 cách - Cách 1: Kể như đoạn 1 - Cách 2: VD: Bố Chi bị ốm, phải nằm viện. Chi rất thương bố. Em muốn hái tặng một bông hoa mà cả lớp gọi là bông hoa niềm vui trong vườn trường, hy vọng bông hoa sẽ giúp bố mau khỏi bệnh. Vì vậy mới sớm tinh mơ * Dựa vào tranh kể lại đoạn 2 và 3 bằng lời của mình HS quan sát 2 tranh, nêu ý chính được diễn tả trong từng tranh Tranh 1: Chi vào vườn hoa của trường để tìm bông hoa Niềm vui Tranh 2: Cô cho phép Chi hái 3 bông hoa(1 bông cho bố đang ốm, 1 bông cho mẹ vì bố mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo, 1 bông cho Chi vì em có trái tim nhân hậu) HS tập kể trong nhóm Đại diện các nhóm thi kể trước lớp GV nhận xét góp ý e. Kể lại đoạn kết của câu chuyện, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi HS nối tiếp nhau kể đoạn cuối VD: Chẳng bao lâu,bố Chi khỏi bệnh. Ra viện được một ngày, bố đã cùng Chi đến trường cảm ơn cô giáo. Hai bố con mang theo một khóm hoa cúc đại đoá màu
- tím rất đẹp. Bố cảm động nói với cô giáo:"Cảm ơn cô đã cho phép cháu Chi hái những bông hoa rất quý trong vườn trường. Nhờ bông hoa tôi đã chóng khỏi bệnh. Gia đình tôi xin biếu nhà trường một khóm cúc đại đoá..) 3. Cũng cố - Em thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện ? - Nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể cho người thân nghe câu chuyện vừa học _______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố và ghi nhớ vốn từ về tình cảm trong gia đình. - Sử dụng được vốn từ đó để đặt câu. - Biết sử dụng dấu phẩy ngắt câu thành nhiều vế khác nhau. II. Hoạt động dạy học HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu bài học hôm nay HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 ( Làm bài theo nhóm 4 HS ) Viết các từ ngữ chỉ tình cảm của những người trong gia đình với nhau. Thương yêu, . - HS đọc y/c. - GV chia nhóm và phát bảng phụ. - Y/c HS tìm và viết nhanh kết quả vàobảng phụ. - GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. (yêu thương, quý mến, mến thương, yêu quý,mến yêu, .) Bài 2 :Đặt câu với từ vừa tìm được. (HS nối tiếp nhau đặt câu) M. Mẹ yêu thương em nhiều lắm. Bài 3: (HS làm bài vào vở) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu Đi làm về, mẹ lại đi chợ đong gạo gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình. Mẹ còn giặt một chậu tã lót đầy. - GV hướng dẫn HS tìm và nhận biết những bộ phận câu giống nhau để tách các vế câu bằng dấu phẩy. - HS đọc y/c. HS làm bài vào vở. - HS và GV cùng chữa bài.
- III. Cũng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, nêu lại nội dung đã được luyện tập . - Dặn HS xem lại bài. Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Luyện tính thành thạo dạng 14 trừ đi một số 14 – 8; - Giải toán bằng 1 phép tính - Làm thêm 1 số bài tập nâng cao về tính nhanh. II. Hoạt động dạy học HĐ1: Củng cố bảng trừ: 14 trừ đi một số - HS ôn bảng 14 trừ đi một số theo nhóm đôi. - GV kiểm tra bảng trừ của một số học sinh. HĐ2: Thực hành. Bài tập dành cho học sinh cả lớp: Bài 1. Tính nhẩm: a, 14 - 4 - 4 = 14 - 4 -5 = 14 - 4 -3 = 14 - 8 = 14 - 9 = 14 -7 = b, 14 - 5 + 6 = 14 - 6 + 7 = 14 - 7 + 8 = - Học sinh tính nhẩm theo cặp - giáo viên gọi nhiều học sinh đọc kết quả. - HS nhận xét bài làm của bạn Bài 2: Điền dáu -, + 13 8 = 5 14 5 = 19 14 0 = 14 13 5 = 18 14 6 = 8 14 7 = 7 - 1 học sinh làm bài vào bảng , cả lớp làm bài vào bảng con - HS đổi chéo bài cho nhâu để chữa bài. - Giáo viên cùng học sinh chữa bài trên bảng lớp. Bài 3. Số 19 -5 -5 + 4 -10 + 9
- - GV chuyển bài này thành trò chơi tiếp sức. Mời 2 nhóm mỗi nhóm 5 em lên tiếp nối nhau ghi kết quả vào ô trống. - GV cùng cả lớp nhận xét chọn đội thắng cuộc. Bài 4. Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có: 43 xe đạp Bán: 24 xe đạp Còn: .xe dạp? - Học sinh nhận dạng bài toán, dựa vào tóm tắt đọc đề bài. Hỏi: Bài toán cho biết cái gì? Bài toán yêu cầu tìm cái gì? - HS giải bài toánvào vở -1HS giải vào bảng phụ - Giáo viên chấm bài cho học sinh làm xong. - GV treo bảng phụ cùng học sinh chữa bài. Bài giải Số xe đạp còn lại là; 43 - 24 = 19 ( xe đạp ) Đáp số: 19 xe đạp * Bài tập dành cho HSNK Bài 1: Tính nhanh a. 18 – 8 + 27 – 7 + 39 – 9 + 46 – 16 = b. 43 – 19 + 57 – 31 = - GV gợi ý cho hs cách tính nhanh bài a trừ trước rồi cộng sau - Bài b: ( 43 + 57) – (19 + 31 ) = 100 - 50 = 50 HĐ3: Nhận xét chữa bài - Gọi HS đọc bảng 14 trừ đi một số - Nhận xét tiết học. Thứ 4 ngày 9 tháng 12 năm 2020 Toán 54 - 18
- I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 54 – 18 - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm. - Biết thực hiện phép trừ (có nhớ), số bị trừ là số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 4, số trừ là số có hai chữ số. - Vận dụng phép trừ đã học để làm tính. - Biết cách vẽ tam giác cho sẵn 3 đỉnh - Bài tập cần làm 1 (a), 2(a,b), 3,4. Kk HS làm bài tập còn lại. II. Hoạt động dạy học HĐ1 : Giới thiệu bài: - GV nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2 : Tổ chức cho học sinh thực hiện phép trừ dạng 54 - 18 Bước 1: Nêu vấn đề Bài toán : Có 54 que tính. Bớt 18 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - HS nhắc lại bài toán. - Giáo viên ghi lên bảng 54 - 18 Bước 2: Tìm kết quả - HS thao tác trên que tính - HS nêu cách bớt của mình. H: 5 bó que tính 1 chục và 4 que tính rời bớt 18 que tính còn mấy que tính? - Vậy 54 - 18 = 36 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. H: Em đặt thế nào? 1 hs lên bảng đặt tính nêu cách đặt tính - Một số hs nhắc lại cách đặt tính . - Giáo viên hướng dẫn đặt tính và tính: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và thực hiện từ trái sang phải: 54 - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1 18 - 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 36 - Học sinh nhắc lại cách tính HĐ3: Luyện tập - thực hành Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 3 em lên bảng làm bài nêu cách tính. - Nhận xét . a. 48, 7, 45, 49, 16 b. 17, 45, 18, 28, 38 Bài 2: (a,b)Học sinh nêu yêu cầu bài tập. H: Muốn tính hiệu ta làm thế nào? - 3 học sinh lên bảng đặt tính và tính 74 – 47 ; 64 – 28 ; 44 – 19 - Nhận xét đánh giá : 27 , 36, 25 Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. H: Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao em biết.( bài toán dạng ít hơn – vì ngắn hơn là ít hơn)
- H: Bài toán cho biết gì? ( vải xanh dài 34 dm, vải màu tím ngắn hơn vải màu xanh 15 dm ) H: bài toán yêu cầu tìm gì ? ( mảnh vải màu tím dài bao nhiêu dm ) - 1 hoc sinh đọc bài giải - Lớp làm vào vở bài tập - Gv chấm và chữa bài Giải: Mảnh vải màu tím dài là: 34 – 15 = 19 ( dm) Đáp số: 19 dm Bài 4: Học sinh nêu cách vẽ. * Củng cố dặn dò: GV hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học ________________________________ Tập đọc QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu - Rèn kỹ năng đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có dấu hai chấm, dấu phẩy - Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, hồn nhiên - Hiểu nghĩa các từ: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch - Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.( Trả lời được các câu hỏi SGK ) II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh đọc nối tiếp bài: Bông hoa Niềm Vui - Gv nhận xét . B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích, yêu cầu bài học. HĐ2: Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu - 1 học sinh đọc - Hướng dẫn luyện phát âm +HS nối tiếp từng câu. - HS tìm gv ghi lên bảng từ khó đọc: toả, quẫy toé, con muỗm, cánh xoăn, niềng niễng, cà cuống, nhộn nhão, mốc thếch - Hướng dẫn cách đọc : Tìm ra cách đọc đúng: Mở thúng cá ra là cả thế giới dưới nước/ cà cuống/ niềng niễng đực/ niềng niễng cái/bò nhộn nhạo.// Mở hòm ra là là cả thế giới mặt đất/ con dập xanh/con muỗm to xù / mốc thếch/ ngó ngoáy.// + HS đọc chú giải.
- + HS nối tiếp đọc theo đoạn Nghe và chỉnh sửa lỗi cho hs. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi hs đọc đoạn1: H: Quà của bố đi câu về có những gì? ( Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen xanh, cá sộp, cá chuối) H: Vì sao có thể nói đó là “một thế giới dưới nước”?( Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối ở dưới nước) - Gọi hs đọc đoạn2 H: Quà của bố đi cắt tóc về có những gì? ( con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn ) H: Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới mặt đất”? ( vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất) H: Từ ngữ nào? Câu nào cho ta thấy con rất thích món quà của bố?( Hấp dẫn nhất là ...............Quà của bố làm anh em tôi giàu quá!) H: Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các con thấy “giàu quá”?( vì bố mang về những con vật mà trẻ em rất thích,/ Vì đó là những món quà chứa đựng tình yêu thương của bố ) HĐ4: Luyện đọc lại Luyện đọc cả bài - Gv gọi hai học đọc nối tiếp 2 đoạn của bài * Củng cố dặn dò: - Qua bài văn ta thấy gì?(tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con) - Nhận xét tiết học. _________________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu - Nêu được 1 số từ ngữ chỉ công việc gia đình trong ( BT 1) - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi ai ? Làm gì? ( BT 2) - Biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành kiểu câu ai là gì? ( BT 3) - HS khá giỏi sắp xếp được trên 3 câu theo y/c của bài tập3.. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - 3 học sinh lên bảng đặt mẫu câu ai,( con gì, cài gì) làm gì? - Gv cùng hs nhận xét . B. Dạy bài mới
- HĐ1: Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập1: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập Chia làm 4 nhóm làm việc. Thời gian 5 phút - Cho hs viết vào bảng nhóm - Các nhóm đọc bài làm của mình - các nhóm khác bổ sung. - Quét nhà, nấu cơm, trông em Bài tập 2: 1 học sinh đọc yêu cầu: - Treo bảng phụ yêu cầu học sinh gạch chéo trước bộ phận câu hỏi ai? - Gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? - 3 HS lên bảng – Lớp làm vào vở bài tập a. Chi /tìm đến bông cúc màu xanh. b. Cây / xoà cành ôm cậu bé c. Em / học thuộc đoạn thơ. d. Em / làm 3 bài tập toán. Bài tập 3: Trò chơi Gọi 1 hs đọc yêu cầu Gọi 3 nhóm lên bảng làm bài Nhóm nào ghép được nhiều câu ai làm gì? thì nhóm đó thắng. 1 2 3 Em , chi em , Quét dọn, giặt, nhà cửa , sách vở Linh, cậu bé xếp , rửa bát đũa , quần áo Ai Làm gì ? M: Em quét dọn nhà cửa Chị em xếp sách vở - Nhận xét bổ sung * Củng cố dặn dò: Hôm nay ta học bài gì ? - Nhận xét tiết học. ________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG BÀI HỌC I. Mục tiêu - Giúp hs hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập TNXH, Toán, bài tập chính tả cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Toán cho những hs đã hoàn thành bài tập . II. Các hoạt động dạy học 1. GV nêu yêu cầu tiết học 2. Phân nhóm tự học Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập trong ngày. Nhóm 1: Hoàn thành bài tập trong ngày
- Tập đọc, Luyện từ và câu, Toán - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn. Nhóm 2: Làm một số bài tập Toán HS tự làm việc cá nhân Bài 1: Tính: 83 93 63 45 76 - - - - - 16 27 55 18 39 _____ ____ ____ _____ ____ - GV cho HS nêu cách tính - 1 HS làm bảng nhóm. Cả lớp làm vở GV cùng HS cả lớp chữa bài Bài 2: Đặt tính rồi tính 63 - 45 98 - 29 75 – 38 HS nêu cách đặt tính và cách tính Gọi 3 HS yếu lên làm bảng lớp. Cả lớp làm vào vở Bài 3: Ba tuần lễ có 21 ngày, trong đó có 6 ngày em nghỉ học. Hỏi trong ba tuần lễ đó em đi học bao nhiêu ngày? H Bài toán cho ta biết cái gì? H Bài toán hỏi ta điều gì? - 1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở - GV cùng cả lớp chữa bài Bài giải Số ngày em đi học là: 21 - 6 = 15 ( ngày) Đáp số: 15 ngày - Chữa bài, thống nhất kết quả. III. Củng cố dặn dò - GV củng cố bài
- - Nhận xét tiết học và dặn dò. ________________________________ Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2020. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng 14 trừ đi 1 số. - Thực hiện được phép trừ có dạng 14 - 8 ; 34 – 8; 54 - 18 - Tìm số hạng chưa biết trong một tổng.Số bị trừ chưa biết trong 1 hiệu - Giải bài toán có 1 phép tính trừ dạng 54 – 18 - Biểu tượng về hình vuông. - Bài tập cần làm 1, 2 (cột 1,3), 3 (a),4. Kk HS làm các bài còn lại. II. Hoạt động dạy học HĐ1: Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm HS đọc yêu cầu bài tập - Nối tiếp nêu kết quả - Gv nhận xét và chốt kết quả , ghi lên bảng Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập H: Khi nào chúng ta cần chú ý điều gì? Thực hiện tính từ đâu? - 3 học sinh lên bảng đặt tính và tính. - Một số học sinh nhắc lại cách đặt tính, cách thực hiện a. 84 – 47; 30 – 6; 74 – 49; b. 62 – 28 ; 83 – 45 ; 60 – 12 - Hs làm bài vào vở - Gv cùng hs nhận xét và chốt kết quả đúng : 37, 24, 25 , 34, 38,48 Bài 3:(a) HS đọc yêu cầu bài tập - 3 hs lên bảng làm bài – lớp làm vào vở bài tập. - HS nêu lại tìm số hạng trong 1 tổng, số bị trừ trong 1 hiệu - Hs làm bài vào vở - Gv chấm và chữa bài : a. x – 24 = 34 b, x + 18 = 60 c, 25 + x = 84 x = 34 + 24 x = 60 – 18 x = 84 – 25 x = 58 x = 42 x = 59 Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập H: Bài toán cho biết gì ? ( cửa hàng có 84 ô tô và máy bay tr ong đó có 45 ô tô) H:Yêu cầu tìm gì ? ( cửa hàng có bao nhiêu máy bay) - Gọi 1 em lên bảng làm bài – lớp làm bài vào vở - Gv chấm và chữa bài Giải: Số máy bay có là: 84 – 45 = 39( máy bay)
- Đáp số: 24 máy bay Bài 5: HS quan sát và tự vẽ vào vở bài tập. * Củng cố dặn dò: - GV hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học. _____________________________________ Chính tả QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác trình bày đúngđoạn 1 trong bài: Quà của bố - Trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. - Làm được bài tập2, BT3a/b - Củng cố qui tắc chính tả iê/ yê, d/ gi, hỏi/ ngã II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - 3 học sinh viết vào nháp: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa - Gv cùng hs nhận xét . B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết : - Giáo viên đọc bài ở SGK, cả lớp đọc thầm. H: Đoạn trích trong bài tập đọc nói về ai? ( nói về những món quà đơn sơ của bố cho các con) H: Quà của bố khi đi câu về có những gì?( cà cuống, niềng niễng, hoa sen , nhị sen, cá sộp, cá chuối) b. Hướng dẫn trình bày: H:Trong bài có mấy câu? ( 4 câu) H: Chữ đầu câu viết thế nào? Đoạn trích có những loại dấu câu nào? ( chữ đầu câu viết hoa , đoạn trích có dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm ) c. Hướng dẫn hs viết từ khó: Lần nào, niềng niễng, thơm lừng, quẫy, thao láo cà cuống,nhộn nhạo, toé. d.GV đọc - HS viêt bài : đ. Soát lỗi: e. Chấm bài: HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu bài tập Điền vào chỗ trống iê hay yê. - Câu chuyện.yên lặng, viên gạch, luyện tập. - Làm vào vở bài tập. Bài 3 : 1 hs đọc yêu cầu bài tập - Hs làm bài vào vở bài tập
- - Gv gọi hs đứng tại chỗ đọc - Gv cùng hs nhận xét và chốt kết quả đúng a. Điền vào chỗ trống d hay gi ? Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà trời Lạy cậu, lạy mợ Cho cháu về quê b. Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? Làng tôi có lũy tre xanh Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng Trên bờ, vải, nhãn hai hàng Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng * Củng cố dặn dò: Tuyên dương một số em viết đẹp - Nhận xét tiết học ________________________________ Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. Mục tiêu - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1). - Viết được 1 đoạn văn ngắn (từ 3- 5 câu) theo nội dung bài tập 1. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi chiếu gợi ý của bài 1. - Vở bài tập. III. Hoạt động dạy học - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học. HĐ1. Kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước Bài 1: HS làm miệng - 1 HS đọc yêu cầu bài và các câu gợi ý trong bài tập (GV viết sẵn ở bảng). - Cả lớp đọc thầm các câu hỏi để nhớ những điều cần nói. - 1 HS khá kể mẫu về gia đình dựa vào gợi ý. - 3, 4 HS thi kể trước lớp. GV và cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay nhất. * Gợi ý: Gia đình em gồm có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị em học trường THCS Phổ Hải. Còn em đang học lớp 2 ở trường Tiểu học Xuân Phổ. Mọi người trong gia đình em rất thương yêu nhau. Em rất tự hào về gia đình em. HĐ2. Viết đoạn văn ngắn theo nội dung bài tập 1 Bài 2: - Một số HS nhắc lại yêu cầu của đề bài. - HS làm bài vào VBT. - HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- - GV và cả lớp góp ý, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - GV khen học sinh có bài viết hay. - GV nhận xét tiết học. _______________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở I. Mục tiêu Sau bài học HS có thể - Nêu được một số việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở - Biết tham gia làm sạch môi trường xung quanh nhà ở. - Biết được lợi ích của việc giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. - Biết làm một số việc vừa sức để giữ gìn môi trường xung quanh ; vứt rác đúng nơi quy định , sắp xếp các đồ dùng trong nhà gon gàng sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học - Khởi động : Trò chơi “ Bắt muỗi” - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học. HĐ1: Làm việc với SGK theo cặp - GV y/c HS quan sát hình 1,2,3,4,5 trong SGK và trả lời câu hỏi,: + Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở được sạch sẽ ? + Giữ vệ sinh xung quanh nhà ở có lợi ích gì ? - Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - GV hướng dẫn cho các em phân tích rõ tác dụng của việc giữ vệ sinh môi trường. - GV nêu KL. HĐ2: Liên hệ thực tế - GV y/c các em liên hệ đến việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở của mình. * Câu hỏi gợi ý : - Ở nhà các em đã làm gì để giữ môi trường xq nhà ở được sạch sẽ ? - Ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm hàng tuần không ? - Nói về tình trạng vệ sinh ngõ xóm nơi em ở ? - HS trình bày, lớp nhận xét, GV kết luận C. Củng cố, dặn dò - GV nêu lại nội dung bài học - Dặn HS phải có ý thức giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở của mình _____________________________________

