Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 32 trang Đan Thanh 08/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2020_2021_dang_thi_cam.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 12 Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2020 Giáo dục tập thể CHỦ ĐIỂM: TRI ÂN THẦY CÔ 1. Mục tiêu - HS bày tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo qua bài viết của mình - Giáo dục HS thêm kính yêu, biết ơn thầy cô giáo. 2. Qui mô : Tổ chức theo lớp 3. Tài liệu và phương tiện: Giấy A4. Các bài viết về thầy cô giáo. 4. Các bước tiến hành: Bước 1: Chuẩn bị - HS chuẩn bị các bài thơ, bài văn, câu chuyện, tiểu phẩm, về thầy cô, về tình cảm thầy trò, về tình yêu trường lớp. - Bầu ban biên tập, Ban giám khảo. Bước 2: Nộp bài - HS nộp bài cho ban biên tập. Bước 3: Chấm bài và công bố kết quả - Ban giám khảo chấm bài, chọn ra các bài thi có chất lượng tốt, có hình thức trình bày đẹp. - Công bố kết quả. Đọc danh sách những bạn có bài viết tốt. - Khen những HS đã sáng tác, sưu tầm những bài viết cảm động về tình cảm thầy trò. - Ban biên tập có nhiệm vụ chọn lọc và trình bày tờ báo tường của lớp. - Nhận xét giờ học. ______________________________ Tập đọc SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu - Rèn kỹ năng đọc toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: sự tích, lần, la cà
  2. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy - Hiểu đựơc nghĩa các từ ngữ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong - Hiểu được tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4) II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ minh họa III. Hoạt động dạy học Tiết 1 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học 2. Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu - 1 học sinh đọc - HS nối tiếp từng câu. - HS tìm gv ghi lên bảng từ khó đọc: La cà, run rẫy, mỏi mắt, căng mịn, xoè cánh, vỗ về, ai cũng thích. - HS nối tiếp đọc theo đoạn - Nghe và chỉnh sửa lỗi cho hs. - Hướng dẫn cách đọc. Tìm ra cách đọc đúng: Một hôm / vừa đói/ vừa rét/ lại bị trẻ lớn hơn đánh/ câu mới nhớ đến mẹ/ liền tìm đường về nhà/ Môi cậu vừa chạm vào/ một dòng sữa trắng trào ra/ ngọt thơm như sữa mẹ/ - Thi đọc giữa các nhóm. + HS đọc chú giải: vùng vằng, mỏi mắt, la cà. Giảng: Mỏi mắt chờ mong: Chờ đợi mong mỏi quá lâu. Trổ ra: nhô ra, mọc ra. Đỏ hoe: Màu đỏ của mắt đang khóc. Xoà cành: Xoè rộng cành để bao bọc. - Đọc đồng thanh. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1: H: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? (Cậu ham chơi, bị mẹ mắng nên vùng vằng bỏ đi) - HS đọc đoạn 2: H: Vì sao cậu bé quay trở về? (cậu bị đói, rét, và bị trẻ lớn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ nên tìm đường về nhà) H: Khi về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? (Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm cây xanh trong vườn mà khóc)
  3. H: Chuyện gì đã xảy ra khi đó? (cây xanh run rẩy. Từ các cành lá .........một quả rơi vào lòng cậu) - HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: H: Những nét nào ở cây, gợi lên hình ảnh của mẹ? (cậu nhìn lên lá ........âu yếm vỗ về) - HS đọc đoạn 3: H: Theo em tại sao mọi người lại đặt tên cho cây là cây vú sữa? (vì từ trong quả một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ nên gọi là cây vú sữa) 4. Luyện đọc lại - Gọi một số học sinh đọc lại cả bài - Thi đọc đoạn 2 5. Củng cố dặn dò H: Nếu em là bạn nhỏ. em sẽ nói lời xin lỗi với mẹ như thế nào? (con biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con) H: Câu chuyện muốn nói lên điều gì? (nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con) ______________________________ Toán TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu - Biết tìm x trong các bài tập dạng x – a = b (Với a, b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ - Vẽ được đoạn thẳng và xác định điểm giao nhau của 2 đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên cho điểm đó. - Bài tập cần làm 1, 2, 4. KkHS làm bài 3. II. Hoạt động dạy học HĐ1. Giới thiệu bài: - GV nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2. Giới thiệu cách tìm số bị trừ Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan Bài toán 1: Giáo viên gắn 10 ô vuông lên bảng. Lấy đi 4 ô vuông (giáo viên che 4 ô vuông) . Còn mấy ô vuông? H: Làm thế nào để biết rằng còn lại 6 ô vuông?
  4. - Học sinh nêu phép tính - Giáo viên ghi bảng: 10 – 4 = 6 - Học sinh nêu thành phần, kết quả của phép trừ - Giáo viên ghi bảng 10 - 4 = 6 Số bị trừ Số trừ Hiệu Bài toán 2: Có 1 mảnh giấy được cắt làm 2 phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ 2 có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ô vuông? H: Làm thế nào ra 10 ô vuông? 4 + 6 6 + 4 Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính - Gọi số ô vuông ban đàu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc phép tính tương ứng x – 4 = 6 H: Để tìm số ô vuông ban đầu ta phải làm gì? - GV ghi bảng x = 6 + 4 x = 10 - x gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? Là số bị trừ - x gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? Là số trừ - x gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? Hiệu H: Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? * Giáo viên kết luận: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ - HS nhắc lại Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập - 3 học sinh làm lên bảng làm bài a, b, c, d, e, g - Cả lớp làm bài vào vở - Gv gọi hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nhận xét và chốt kết quả đúng a. X = 12 ; b. x = 27, c. x = 35; d. x = 32 , e. x = 28, g. x = 48 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập H: Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? H: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - HS tự làm bài - đổi chéo bài để kiểm tra - Viết số thích hợp vào ô trống Số bị trừ 11 21 49 62 94
  5. Số trừ 4 12 34 27 48 Hiệu 15 9 15 35 46 Bài 3: (KK hs làm thêm) Học sinh nêu yêu cầu bài tập H: Bài toán yêu cầu làm gì? H: Bài toán cho biết gì về số cần tìm? - HS tự làm bài – gọi hs lên chữa bài Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. Ghi điểm cắt nhau của đoạn thẳng AB và CD (Nối 2 điểm lại được một đoạn thẳng) * Củng cố dặn dò: H: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? _____________________________ Thứ 3 ngày 1 tháng 12 năm 2020 Toán 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ : 13 – 5. - Lập và thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số - Biết giải bài toán có 1 phép trừ có dạng 13 - 5, tìm thành phần và kết quả phép trừ. - Bài tập cần làm 1, 2, 4. KkHS làm bài 3. II. Đồ dùng dạy học - 1 bó và 3 que tính rời, bảng cài III. Hoạt động dạy học HĐ1. Giới thiệu phép trừ : 13 – 5 HĐ2. Hướng dẫn thực hiện bảng trừ dạng: 1 3 – 5 Bước 1: Nêu vấn đề Bài toán: Có 13 que tính. Bớt 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - HS nhắc lại bài toán. - Giáo viên ghi lên bảng 13 - 5 Bước 2: Tìm kết quả - HS thao tác trên que tính - HS nêu cách bớt của mình. H: 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính? (8 que tính) Vậy 13 – 5 = 8 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
  6. - 1 hs lên bảng đặt tính nêu cách đặt tính - Một số hs nhắc lại cách đặt tính. - Giáo viên hướng dẫn đặt tính và tính: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và thực hiện từ trái sang phải: 13 - 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ1 5 - 1 trừ 1 bằng 0 8 - Học sinh nhắc lại cách tính HĐ3. Bảng công thức: 13 trừ đi một số. - HS đọc kết quả của bảng trừ - gv ghi lên bảng. - HS đọc xoá dần HĐ4. Luyện tập - thực hành Bài 1. 1 hs đọc yêu cầu bài tập - HS tính nhẩm nối tiếp – nhận xét. Bài 2. 1 hs đọc yêu cầu bài tập – hs tự làm bài và nêu cách thực hiện - Gv chữa bài: 7, 4, 6, 9, 8 Bài 3. (KK hs làm thêm) 1 hs đọc yêu cầu bài tập - 3 em lên bảng làm bài - học sinh làm bài vào vở bài tập - GV chữa bài: 13 13 13 9 6 8 4 7 5 Bài 4. 1 hs đọc yêu cầu bài tập - Bài toán cho biết gì? (có 13 xe đạp, đã bán 6 xe đạp) - Bài toán tìm gì? (số xe đạp còn lại) H: Bán đi có nghĩa như thế nào? - Hs làm bài vào vở. - Gv chữa bài Giải Còn lại số xe đạp là: 13 – 6 = 7( Xe đạp) Đáp số: 7 xe đạp - Gọi hs lên bảng làm bài tập - lớp làm vào vở HĐ5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Học thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số.
  7. _____________________________ Tập viết CHỮ HOA K I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa K ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ),Kề vai sát cánh( 3 lần) II. Đồ dùng dạy học - Chữ hoa K trên khung chữ - Bảng phụ viết từ ứng dụng: Kề vai sát cánh III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Học sinh viết bảng con: I - Một học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng: ích nước lợi nhà - Gv cùng hs nhận xét . 2. Bài mới HĐ1.Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát cấu tạo và quy trình viết chữ K hoa - Học sinh quan sát chữ mẫu, nhận xét H: Chữ K hoa giống chữ hoa nào? H: Chữ K hoa có mấy nét? - GV vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình. b.Viết bảng: - Giáo viên chỉ dẫn cách viết - Giáo viên viết mẫu. Hướng dẫn viết bảng con HĐ3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
  8. a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng, học sinh đọc Kề vai sát cánh H: Kề vai sát cánh có nghĩa là gì? - Đoàn kết cùng nhau làm việc b. Hướng dẫn quan sát nhận xét - Giáo viên viết mẫu : Kề . - Học sinh viết bảng con chữ Kề HĐ4. Hướng dẫn viết vào vở HĐ5. Chấm chữa bài * Củng cố dặn dò: Tuyên dương một số em viết đẹp - Nhận xét tiết học __________________________________ Chính tả SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu - Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện Sự tích cây vú sữa theo hình thức trình bày đoạn văn xuôi - Làm đúng các bài tập2; BT 3a/b phân biệt ng/ ngh, tr/ ch,hoặc ac / at II. Đồ dùng dạy học - Bảng đã chép sẵn quy tắc chính tả ng/ ngh III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Cả lớp viết bảng con: con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh - Gv cùng hs nhận xét. B. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài - Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Giáo viên đọc bài ở bảng, cả lớp đọc thầm. H: Đoạn trích trong bài tập đọc nào? (sự tích cây vú sữa) H: Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào? (những đài hoa bé tí trổ ra, trắng như mây) H: Quả trên cây xuất hiện ra sao? (quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín)
  9. b. Hướng dẫn trình bày: H: Trong bài có mấy dấu câu? (Có dấu chấm và dấu phẩy) c. Hướng dẫn hs viết từ khó: Cành lá, đài hoa, trổ ra, xuất hiện, dòng sữa d. GV đọc bài HS viết bài đ. Soát lỗi: HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu: - Học sinh viết bài vào bảng con: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng H: Khi nào thì viết ngờ đơn? Khi nào thì viết ngh? ( Ngh + i, ê, e ; ng + a, o, ô, u, ư) Bài 3: Một học sinh đọc yêu cầu - ac hay at: Bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát HĐ4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học ________________________________ BUỔI CHIỀU Kể chuyện SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi các ý tóm tắt của bài tập 2 để hướng dẫn HS tập kể III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện" Bà cháu" - GV cùng hs nhận xét. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài - Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết dạy. HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện a. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em (Ngày xưa có một nhà kia, hai mẹ con sống với nhau trong một ngôi nhà nhỏ cạnh vườn cây. Người mẹ sớm hôm chăm chỉ làm lụng, còn cậu bé thì suồtngày lêu lổng. Một lần bị mẹ mắng mấy câu, quen tính nuông chiều liền dận dỗi bỏ nhà ra đi.
  10. Cậu lang thang khắp nơi, chẳng hề nghĩ đến mẹ ở nhà, lo lắng mỏi mắt mong đợi con ) b. Kể phần chính của câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt - HS tập kể từng ý trong nhóm (Mỗi em kể mỗi ý trong bài và nối tiếp nhau kể hết) - Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp (mỗi em kể 2 ý) - Cả lớp bình chọn em kể tốt nhất c. Kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn( tưởng tượng) - GV nêu yêu cầu 3 HS tập kể theo nhóm sau đó thi kể trước lớp: (VD: Cậu bé ngửng mặt lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ nức nở: "Mẹ! Mẹ!" Mẹ cười hiền hậu: Thế là con dã trở về với mẹ. Cậu bé nức nở: "Con sẽ không bao giờ bỏ đi nữa. Con sẻ luôn ở bên mẹ. Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé") HĐ3. Củng cố dặn dò - Tuyên dương những HS kể chuyện hay. Biết nhận xét bạn kể chuyện - Về nhà kể lại cho người thân nghe. _______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giúp hs nhận biết cách viết lời an ủi với người lớn. - HS biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác. - Thực hành nói lời an ủi, chia buồn. II. Hoạt động dạy học HĐ1. Củng cố kiến thức đã học H: Khi thấy người khác buồn em phải làm gì? HĐ2. Thực hành Bài 1: Ghi lại lời thăm hỏi thể hiện sự quan tâm của em đối với ông (hoặc bà) khi em có dịp về quê thăm ông ( bà). - Học sinh thực hành nói - Gọi học sinh các nhóm trình bày - GV nhận xét Mẫu: Bà ơi dạo này bà có hay đau lưng nữa không? - Mỗi bữa bà ăn được mấy bát?
  11. - Bà ơi mà này lạnh bà nhớ mặc ấm bà nhé. Bài 2: Ghi lại lời an ủi của em đối với ông (bà): a, Khi trận mưa to vừa làm vườn cây của ông (bà) bị ngập úng. b, Khi đàn vịt của ông bà) vừa chết vì trận dịch bệnh. - Học sinh thực hành gọi học sinh chữa và nhận xét Mẫu: Bà ơi trận mưa to làm vườn cây của bà bị ngập úng. Bà ơi cháu mong bà đừng buồn. Cháu bảo mẹ cháu sẽ trồng giúp bà một số cây khác bà nhé. Bài 3: Mưa bão nước ngập làm cá trong ao của bác em bị trôi đi hết. Em hãy viết một bức thư ngắn để an ủi bác. - GV nhắc nhở HS viết lời thăn hỏi ngắn gọn thể hiện thái độ quan tâm lo lắng - HS trình bày vào vở - Gọi một số HS trình bày Mẫu: Bác kính mến Nghe tin mưa bão làm trôi hết cá trong ao nhà bác, cháu tiếc quá. Cháu mong bác đừng quá buồn. Bố cháu bảo vụ sau nhà mình sẽ nuôi lứa cá khác và đắp bờ cẩn thận hơn. Cháu kính chúc bác mạnh khỏe. HĐ3: GV Nhận xét, chữa bài HĐ4: Củng cố dặn dò - HS viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. - Nhận xét tiết học. Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Luyện tính thành thạo dạng toán 51 - 15. - Giải toán bằng 1 phép tính về ít hơn. - Vẽ hình theo mẫu - Hướng dẫn học sinh trình bày sạch sẽ - Làm thêm 1 số bài tập nâng cao. II. Hoạt động dạy học HĐ1. Củng cố kiến thức - HS làm miệng - Học sinh đặt tính rồi tính biết hiệu và số trừ, số bị trừ lần lượt là:
  12. 51 và 17 61 và 44 73 và 27 35 và 29 - HS làm vào bảng con - Lớp nhận xét HĐ2. Luyện tập Bài 1. Tính 31 92 26 73 61 - 17 - 25 - 18 - 47 - 24 Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống Số bị trừ 41 81 99 27 số trừ 15 63 31 Hiệu 34 17 99 43 61 Bài 3. An nuôi được 26 con vừa gà, vừa vịt, trong số đó có 1 con gà. Hỏi An nuôi được bao nhiêu con vịt? Bài 4. (KKHS làm) Tổng của phép cộng bằng số lớn nhất có hai chữ số, biết số hạng thứ nhất bằng 36. Hỏi số hạng thứ hai bằng bao nhiêu. Hoạt động 3. Chữa bài - Nhận xét tiết học. ______________________________ Thứ 4 ngày 2 tháng 12 năm 2020 Toán 33 - 5 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 33 – 5 - Biết tìm số hạng chưa biết của 1 tổng. - Bài tập cần làm 1, 2, 3. KkHS làm bài 4. II. Đồ dùng dạy học - 3 bó que tính và 3 que tính rời, bảng cài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra - Hai học sinh đọc thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số - Hỏi đáp nhanh các phép tính 13 trừ đi một số
  13. - Gv cùng hs nhận xét. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn thực hiện phép trừ dạng 33 – 5 Bước 1: Nêu vấn đề Bài toán: Có 33 que tính. Bớt 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - HS nhắc lại bài toán. - Giáo viên ghi lên bảng 33 - 5 Bước 2: Tìm kết quả - HS thao tác trên que tính - HS nêu cách bớt của mình. H: 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính? ( 28 que tính) . Vậy 33 - 5 = 28 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - 1 hs lên bảng đặt tính nêu cách đặt tính - Một số hs nhắc lại cách đặt tính. - Giáo viên hướng dẫn đặt tính và tính: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và thực hiện từ trái sang phải: 33 - 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ1 5 - 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 2 8 - Học sinh nhắc lại cách tính HĐ2. Luyện tập - thực hành Bài 1. 1 hs đọc yêu cầu bài tập - Các nhóm thi đua làm - Đại diễn nhóm đứng dậy trả lời. - Gv cùng học sinh nhận xét và chốt kết quả đúng: 54, 17, 45, 69, 76 Bài 2. 1 hs đọc yêu cầu bài tập - học sinh đặt tính vào bảng con. H: Để tính được hiệu ta làm thế nào? - Gọi hs lên bảng làm bài ______________________________ Tập đọc MẸ I. Mục tiêu - Đọc trơn cả bài. - Đọc đúng các từ: lặng rồi, nắng oi, ngôi sao, suốt đời, tiếng võng, kẽo cà. - Ngắt đúng nhịp thơ lục bát( 2/4 và 4/4 riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5 )
  14. - Hiểu nghĩa từ: nắng oi, giấc tròn - Cảm nhận được nỗi vất vả cực nhọc và tình thương bao la của mẹ dành cho con. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 6 dòng thơ đầu. II. Đồ dùng dạy học - Chép sẵn các câu thơ luyện ngắt giọng ở bảng. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra - 3 học sinh đọc nối tiếp bài Sự tích cây vú sữa - Gv cùng hs nhận xét. B. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. HĐ2. Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu - 1 học sinh đọc - HS nối tiếp từng câu. - HS tìm gv ghi lên bảng từ khó đọc: Kẽo cà, tiếng võng, mẹ quạt, suốt đời, thức, ngủ. - Gọi hs đọc chú giải - HS nối tiếp đọc theo đoạn - Hướng dẫn cách đọc. Tìm ra cách đọc đúng: Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã/ thức vì chúng con - Đọc nhấn giọng: Lặng, mệt, nắng oi, ạ ời, kẽo cà, đưa, thức, ngọt, gió. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc bài thơ H: Hình ảnh nào cho em thấy đêm hè rất oi bức? (con ve cũng mệt vì hè nắng oi). H: Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc? (mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt cho con) Gv: Qua đây các em cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ. H: Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? (người mẹ được so sánh với ngọn gió, được so sánh với ngôi sao thức trên bầu trời)
  15. H: Em hiểu hai câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia/ Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con như thế nào? ( những ngôi sao trên bầu trời thức vẫn không bằng mẹ thức vì con). H: Em hiểu câu thơ mẹ là ngọn gió của con suốt đời như thế nào? (suốt cuộc đời mẹ là ngon gió mát lành của con) H: Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ? Nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con). HĐ4. Học thuộc lòng bài thơ - Gọi hs đọc thuộc lòng - Lớp và gv nhận xét. HĐ5. Củng cố dặn dò HS nêu lại nội dung bài: Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào? (Nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con). _______________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng 1 số tìm được để điền vào chỗ trống trong câu bài tập 1, 2. - Nói được 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh( BT3). Biết đặt dấu vào chỗ hợp lý trong câu( BT4 chọn 2 trong 3 câu) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập 3 III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Em hãy nêu các từ chỉ đồ vật trong gia đình. B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập:
  16. Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu: - Ghép các tiếng theo mẫu(trong sách giáo khoa) để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình - Học sinh làm theo nhóm. Nhóm nào ghép được nhiều, đúng nhóm đó thắng cuộc. (yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, thương mến, mến thương, quý mến) Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài - Điền vào chỗ trống các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1. - Tổ chức học sinh làm từng câu - Mỗi câu cho nhiều học sinh phát biểu.Giáo viên sửa sai. - Học sinh làm bài vào vở bài tập Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài - Giáo viên treo tranh minh họa yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài. - HS quan sát tranh. - Nhìn tranh nói 2, đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con. - Cả lớp nhận xét Bài 4: 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh làm bài tập vào vở IV. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài học qua 4 bài tập. - GV nhận xét giờ học _______________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG BÀI HỌC I. Mục tiêu
  17. - Giúp hs hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Toán, bài tập Tiếng Việt cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Toán cho những hs đã hoàn thành bài tập II. Các hoạt động dạy học 1. GV nêu yêu cầu tiết học 2. Phân nhóm tự học Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập trong ngày. - Nhóm 1: Luyện bài tập Chính tả, TNXH - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn những em yếu. - Nhóm 2: Làm một số bài tập toán. GV hướng dẫn HS làm một số bài tập toán. Bài 1: Điền chữ số thích hợp vào chỗ chấm. 1 7 7 . 6 9 5 + + + + 5 2 6 1 3 4 Bài 2: Tìm X : 7 + x = 83 x – 9 = 23 H: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?\ H: Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào?\ - Cả lớp tự làm bài vào vở - Hai học sinh chữa bài ở bảng : 7 + x = 83 x – 9 = 23 x = 83 – 7 x = 23 + 9 x = 76 x = 32 Bài 3: ( HSNK) Hải có 35 que tính. Như vậy số que tính của Hải ít hơn số que tính của Hà là 15 que. Tính số que tính của Hà. - Chữa bài, thống nhất kết quả.
  18. IV. Củng cố dặn dò - GV hệ thống nội dung bài học - Nhận xét tiết học. Thø 5 ngµy 3 th¸ng 12 n¨m 2020 Toán 53 - 15 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng: 53 – 15 - Biết tìm số bị trừ dạng tìm x – 18 = 9. - Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ - Biết vẽ hình vuông theo mẫu( vẽ trên giấy ô li) II. Đồ dùng dạy học - 5 bó que tính và 3 que tính rời III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - Đặt tính rồi tính: 73 – 6; 43 - 5 - Gv cùng hs nhận xét. B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài : - Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết dạy. HĐ2: Giới thiệu phép trừ 53- 15 Bước 1: Nêu vấn đề Bài toán : Có 53 que tính. Bớt 15 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - HS nhắc lại bài toán. - Giáo viên ghi lên bảng 53 - 15 Bước 2: Tìm kết quả - HS thao tác trên que tính - HS nêu cách bớt của mình. - Vậy 53 - 15 = 38 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - 1 hs lên bảng đặt tính nêu cách đặt tính - Một số hs nhắc lại cách đặt tính . - Giáo viên hướng dẫn đặt tính và tính:
  19. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và thực hiện từ trái sang phải: 53 - 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ1 15 - 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3 38 - Học sinh nhắc lại cách tính HĐ3: Luyện tập - thực hành Bài 1: 1 hs đọc yêu cầu bài tập - Hs làm bài vào bảng con. - Gv cùng hs chữa bài trên bảng con : 64, 15, 39, 27, 35, 8, 16, 8, 45 Bài 2: 1 hs đọc yêu cầu bài tập - học sinh đặt tính vào bảng con. H: Để tính được hiệu khi ta biết số trừ và số bị trừ ta làm thế nào? - Nhận xét, đanh giá . : 39, 44, 36 Bài 3: (a) 1 hs đọc yêu cầu bài tập H: Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào? H: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - 2 em lên bảng làm bài - học sinh làm bài vào vở bài tập - Chấm chữa bài: X – 18 = 9 x + 26 = 73 35+ x = 83 X = 9 + 18 x = 73 – 26 x = 83 - 35 X = 27 x = 47 x = 48 Bài 4: 1 hs đọc yêu cầu bài tập H: : Muốn vẽ hình vuông ta nối mấy điểm với nhau. ( ta nối 4 điểm với nhau) - Gọi hs lên bảng làm bài tập – lớp làm vào vở *Củng cố dặn dò: GV hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học. _________________________________ Chính tả MÑ I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác đoạn: “Lời ru . suốt đời”trong bài thơ Mẹ - Trình bày đúng hình thức thơ lục bát
  20. - Làm đúng các bài tập 2,3a/b phân biệt iê /yê / ya; phân biệt r/ gi; thanh hỏi/ thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - 2 học sinh lên bảng viết: sữa mẹ, ngon miệng, bãi cát. Cả lớp viết bảng con - Gv cùng hs nhận xét B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ2: Hướng dẫn tập viết a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết : - Giáo viên đọc bài, cả lớp đọc thầm. H: Đoạn trích trong bài tập đọc nào? ( Bài Mẹ ) H: Người mẹ được so sánh với những gì? ( Ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát) b. Hướng dẫn trình bày: H: Trong bài có mấy dấu câu? ( Dấu chấm, dấu phẩy) H : Đếm và nhận xét các chữ của các dòng thơ trong bài chính tả ? ( Bài thơ viết theo thể lục ( 6 ) bát ( 8 ) – cứ một dòng 6 chữ lại tiếp một dòng 8 chữ H : Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ? ( Viết hoa chữ cái đầu . chữ bắt đầu dòng 6 tiếng lùi vào một ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng ) c. Hướng dẫn hs viết từ khó: lời ru, quạt, thức, giấc tròn, gió, suốt đời. d. GV đọc - HS viết đ. Soát lỗi: e. Chấm bài: HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài tập: thứ tự các nguyên âm cần điền là: ya, yê, yê, yê, iê, iê Đêm đã khuya . Bốn bề yên tĩnh . Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kêu kẽo kẹt. tiếng mẹ ru con Bài 3: Ghi vào chỗ trống các tiếng có âm gi: gió, giấc