Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa

docx 13 trang Đan Thanh 08/09/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ngh.docx

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Lường Thị Nghĩa

  1. Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2021 TUẦN 1 Quy định trường lớp NỘI QUY LỚP HỌC- CÁCH PHÒNG TRÁNH COVID 19 I. Yêu cầu cần đạt 1.Năng lực đặc thù - Hiểu được kĩ năng giao tiếp, nội quy lớp học - Xác định trách nhiệm của bản thân trong việc phát huy truyền thống nhà trường. - Xây dựng kế hoạch cá nhân và tập thể lớp trong học tập và trong phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực, thực hiện tốt nội quy lớp học. Có kĩ năng giao tiếp với thầy cô giáo. - Thực hiện tốt cách phòng chống covid 19 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ,hợp tác 3. Phẩm chất: - Giáo dục cho HS có ý thức yêu quý trường lớp. - Giáo dục tinh thần đoàn kết, chấp hành tốt nội quy lớp học. - Qua hoạt động giáo dục HS biết thực hiện tốt nội quy lớp học. - Giáo dục HS ngoan ngoãn lễ phép. Biết kính trọng thầy cô giáo II. Đồ dùng dạy học - Sơ đồ cơ cấu nhà trường III. Các hoạt động dạy học - Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học HĐ 1. Kĩ năng giao tiếp với thầy cô giáo - Lễ phép ngoan ngoãn, ứng xử thân thiện với thầy, cô giáo. - Tôn trọng và biết ơn thầy cô giáo. HĐ 2: Nội quy lớp học - GV giới thiệu nội quy lớp học. 1. Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. Giữ gìn trật tự, chú ý nghe thầy cô giáo giảng bài, hăng hái phát biểu ý kiến. Học thuộc bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 2. Giữ gìn sách giáo khoa, bàn ghế và các tài sản khác của lớp, của trường. Giữ gìn đồ dùng của mình, của bạn. Không viết, vẽ lên sách vở, bàn ghế, lên tường. Không trèo cây bẻ cành, hái hoa nơi công cộng.
  2. 3. Luôn sạch sẽ, chỉnh tề khi đến lớp, đến trường. Tích cực tập thể dục hàng ngày. Không uống nước lã. 4. Đoàn kết giúp đỡ bạn. Không nói tục, chửi thề. Không gây gổ đánh nhau. Biết cảm ơn và xin lỗi. 5. Không được sử dụng chất nổ, chất gây cháy, các loại chất độc hại,...viết vẽ bậy, ăn quà vặt trong trường, lớp. 6. Thật thà trong học tập, trong sinh hoạt, không dối trá. 7. Vứt rác đúng nơi quy đinh, không vứt rác trong ngăn bàn, hành lang, cầu thang, sân trường,... Không ném rác và các đồ vật từ trên gác xuống sân trường, qua cửa sổ. 8. Xếp hàng ngay ngắn khi vào lớp và ra về. Xếp hàng tập trung: nhanh thẳng, đúng vị trí của lớp, im lặng để nghe nhà trường phổ biến. 9. Kính trọng, vâng lời thầy cô giáo, ông bà, bố mẹ và người lớn tuổi. Chào hỏi, nói năng lễ phép với mọi người. 10. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về học tập, lao động và rèn luyện của thầy cô giáo, của nhà trường và của Đội. - HS học ghi nhớ nội quy. HĐ 3: Cách phòng tránh covid 19 - Kiểm tra,theo dõi thân nhiệt trước khi đi học, nếu có biểu hiện ho, sốt, thì ở nhà rồi gọi điện báo cho cô. - Mỗi em một chai nước, khẩu trang, nước sịt khuẩn. - Giờ ra chơi giải lao 20 phút tại phòng học lớp mình. - Nếu ai đi vệ sinh thì đi phía sau nhà bán trú. - Vào học lúc 7h 20 phút, ra về lúc 10 h 20 phút. - Thực hiện nghiêm túc 5k của Bộ y tế. - Phụ huynh không tập trung trước cổng trường. HĐ4. Vận dụng- trải nghiệm - Thực hiện tốt các nội quy đã đề ra. ________________________________________ Toán ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH, CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3, 4.
  3. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ Luyện tập); Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Vở ô li toán III.Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1.Khởi động - Lớp phó học tập điều hành ôn đọc các số có ba chữ số đã học qua trò chơi truyền điện . Gọi nối tiếp từng bạn đọc. - Học sinh dõi, GV nhận xét. GV kết nối nội dung bài mới: Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số HĐ2: Khám phá- GV hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS nối tiếp đọc kết quả. - GV cùng HS theo dõi, nhận xét. Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự điền số thích hợp vào dãy số. GV gọi 2 HS lên bảng điền vào dãy số. - Cả lớp theo dõi nhận xét. Kết quả : a.310;311;312;313;314;315;316;317;318;319( Các số tăng liên tiếp từ 310- 319) b. 400;399;398;397;396;395;394;393;392;391(Các số giảm liên tiếp từ 400 - 391) Bài 3: 2 HS nêu yêu cầu bài tập. HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - GV gọi 1HS lên bảng điền. Cả lớp theo dõi nhận xét. VD: 303 516 - Với trường hợp có các phép tính thì khi điền dấu có thể làm: 30 +100 < 131 130 Bài 4: ( giảm tải) Tùy vào tình hình của lớp.
  4. - HS nêu yêu cầu bài tập. HS làm bài CN. Gọi HS trình bày bài làm của mình. - HS chỉ ra được số lớn nhất là 735, số bé nhất là 142 HĐ3. Vận dụng - trải nghiệm - Tổ chức trò chơi Bắn tên + Nội dung chơi cho học sinh : Điền dấu :>, <, = 123 120 + 1; 258 – 18 .135; - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Xem trước bài học sau: Cọng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ) IV. Điều chỉnh bổ sung ___________________________________ Toán CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ )+ LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số. - Củng cố cách giải toán ( có lời văn ) về nhiều hơn, ít hơn. * Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4; Luyện tập ( Tr 4) Bài 1, 2, 3. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo , Tư duy và lập luận toán học (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); giao tiếp toán học (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Rèn cho học sinh kĩ năng cộng trừ các số các số có ba chữ số. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Vở ô li toán – Ti vi- GAĐT III.Hoạt động dạy và học HĐ1.Khởi động - Lớp phó học tập điều hành ôn đọc các số có ba chữ số đã học qua trò chơi truyền điện . Gọi nối tiếp từng bạn đọc.415, 423, 534, 354, 653, - Học sinh dõi, GV nhận xét. - GV kết nối nội dung bài: Cộng trừ các số có ba chữ số ( Không nhớ) HĐ2: Khám phá - Nội dung ôn tập Bài 1: Tính nhẩm. HĐ cá nhân
  5. - Học sinh nêu yêu cầu của bài, GV chép lên bảng - Học sinh nêu các phép tính ở phần a, GV ghi bảng. - Yêu cầu một học sinh làm mẫu và nêu cách làm, học sinh nhận xét - Các phần còn lại học sinh tự làm vào vở và nêu kết quả, GV nhận xét và chữa bài - Học sinh nhắc lại cách tính nhẩm Bài 2: Tìm x - Học sinh nêu yêu cầu của bài và nội dung ý a. - GV chép lên bảng. - Gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Gọi học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt kết quả đúng. Hỏi: Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào? - Phần b tiến hành tương tự phần a * Nhận xét, chữa bài và khắc sâu kiến thức cần ghi nhớ Bài 4: Học sinh ôn luyện về toán nhiều hơn, ít hơn. - Gọi học sinh đọc và tóm tắt đề bài. - Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chữa bài đồng thời củng cố kiến thức cần ghi nhớ. Luyện tập Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính (HS đổi vở để kiểm tra bài ). - Gọi một số HS nêu miệng cách thực hiện Kết quả : 324 + 405 = 729 ; 761 + 128 = 889 Bài 2: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu bài tập . - GV cho HS nhắc lại cách tìm số bị trừ hoặc cách tìm số hạng chưa biết. - HS làm bài CN. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. Kết quả: x – 125 = 344 x +125 = 266 x = 344 +125 x = 266 -12 x = 469 x = 141 Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài CN vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài.
  6. - GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Giải: Số nữ trong đội đồng diễn là : 285 -140 = 145 (người) Đáp số: 145 người HĐ3. Vận dụng - trải nghiệm - Củng cố kiến thức vừa ôn tập. - HS thi điền nhanh với ba số : 315, 40, 355 và các dấu +,- =, hãy lập các phép tính đúng. - HS nêu kết quả vừa điền.GV nhận xét. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh bổ sung Chủ điểm: MĂNG NON Tập đọc - Kể chuyện CẬU BÉ THÔNG MINH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - TĐ: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. GD-KNS: + Tư duy sáng tạo: Biết suy nghĩ trước khi hành động. 2. Năng lực chung. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất + Giáo dục học sinh biết nên và không nên làm gì khi bị kẻ xấu bắt nạt + Biết ứng xử trước những khó khăn II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
  7. 1. Khởi động - Lớp phó học tập điều hành lớp hát bài : Em là mầm non của Đảng - GV kết nối ND bài mới: ghi đầu bài lên bảng: Cậu bé thông minh. 2. Khám phá Tập đọc HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Măng non, tranh minh họa truyện. Sau đó GV giới thiệu bài: Cậu bé thông minh là một câu chuyện về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ. HĐ1. Hướng dẫn học sinh luyện đọc a. GV đọc toàn bài - Học sinh cả lớp theo dõi b. Hướng đẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc nối tiếp câu. Giáo viên theo dõi sửa lỗi. - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc đồng thanh đoạn 3. HĐ2. Khám phá Hướng dẫn tìm hiểu bài - Nhà Vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? (Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nộp một con gà trống biết đẻ trứng.) - Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà Vua ? (Vì có một điều hết sức vô lý) - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý ? (Cậu bé kể câu chuyện bố mình vừa đẻ em bé đi xin sữa ) - Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ?(Từ một cái kim làm thành một con dao thật sắc) + HS thảo luận nhóm câu hỏi - Câu chuyện này nói lên điều gì ?(Ca ngợi tài trí của cậu bé) HĐ3. Luyện đọc lại - GV chọn một đoạn trong bài - Đọc mẫu. - HS phân vai (người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua) đọc chuyện. - Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai. - Bình chọn bạn đọc tốt nhất Kể chuyện
  8. - Các em quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của chuyện. HĐ4. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của truyện theo tranh a. HS quan sát 3 tranh minh hoạ của truyện, nhẩm kể chuyện. b. Mời 3 HS nối tiếp nhau, quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện. Nếu HS lúng túng GV có thể đặt câu hỏi gợi ý.Ví dụ: + Quân lính đang làm gì? + Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này?... c. Sau mỗi lần một HS kể, cả lớp và GV nhận xét nhanh: cách thể hiện, nội dung. - Khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo. Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 3. HĐ vận dụng - GV nêu câu hỏi: Trong truyện này em thích nhân vật nào? Vì sao? - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện. GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh bổ sung __________________________________ Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2021 Toán CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) - Tính độ dài đường gấp khúc. * Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Rèn cho học sinh kĩ năng cộng trừ thành thạo các số các số có ba chữ số. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập dành cho hoạt động mở đầu- Ti vi
  9. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động - Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng: Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn 2 cột, 1 cột ghi các phép tính cộng hoặc trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ), 1 cột ghi kết quả của các phép tính. Yêu cầu HS thi nối nhanh phép tính và kết quả - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương nhưng em làm đúng và nhanh nhất - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Giới thiệu phép cộng : 435 + 127 - GV nêu phép tính: 435 + 127 - Cho HS đặt tính theo cột dọc rồi hướng dẫn HS thực hiện phép tính. * Nhận xét: 5 + 7= 12 (qua 10) viết 2 (đơn vị) ở dưới thẳng cột đơn vị và nhớ 1 sang hàng chục - HS nêu miệng cách thực hiện. (HS chú ý phép tính này là phép tính có nhớ sang hàng chục ) HĐ2. Giới thiệu phép cộng: 256 + 162 - Thực hiện tương tự như trên. - Lưu ý: Ở hàng đơn vị không nhớ, ở hàng chục có 5 + 6 = 11 viết 1 nhớ 1 (như vậy có nhớ 1 sang hàng trăm ) - HS thực hiện phép tính và nêu miệng cách thực hiện . HĐ3. Khám phá - Thực hành Bài 1: 2 HS nêu yêu cầu bài tập: HS làm cột 1,2,3 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi, nhận xét. GV nhắc lại đây là phép cộng có nhớ sang hàng chục. Bài 2: HĐ cá nhân - 2 HS nêu yêu cầu bài tập: HS làm cột 1,2,3 - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính (củng cố có nhớ sang hàng trăm) - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Bài 3: HĐ cá nhân HS nêu yêu cầu bài tập: GV yêu cầu cả lớp làm cột a. - 2 HS lên chữa bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét. (Lưu ý trường hợp 256 + 70 và 60 + 360 khi đặt tính) Bài 4: HĐ cá nhân HS nêu yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
  10. - HS làm bài vào vở. GV gọi HS lên bảng. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Giải Độ dài đường gấp khúc ABC là 126 + 137 = 263 ( cm ) Đáp số : 263 cm 3. Vận dụng- trải nghiệm - HS nêu lại cách cộng các số có 3 chữ số có nhớ. - GV nhận xét giờ học. Về nhà luyện cộng các số có 3 chữ số, làm bài tập. IV. Điều chỉnh bổ sung _______________________________ Chính tả CẬU BÉ THÔNG MINH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: a. Rèn chính tả. - Nghe và viết chính xác đoạn ba của bài cậu bé thông minh. - Làm đúng các bài tập về âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ l/n b. Ôn bảng chữ cái. - Điền đúng 10 chữ cái và tên chữ vào bảng. - Thuộc lòng 10 tên chữ đầu trong bảng. 2 Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học ( HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); Giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ hình thành kiến thức mới. HĐ Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ( Ti vi- GAĐT) viết sẵn BT 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Khởi động - Lớp phó phụ trách văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát tập thể - Học sinhhát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá - Hình thành kiến thức mới HĐ1: Giáo viên đọc đoạn chuẩn bị viết, 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi
  11. * Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và cách trình bày bài - Những chữ nào trong bài được viết hoa ( Những chữ đầu đoạn, đầu câu) - Hướng dẫn học sinh tập viết vào bảng con một số tiếng khó trong đoạn ( chim sẻ, kim khâu, sắc ) b. GV đọc cho học sinh viết bài c. Chấm và chữa bài HĐ2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n. - Học sinh đọc yêu cầu của bài và nội dung của câu 2a, hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu của bài tập + Đọc thầm nội dung của bài 2 ý a + Suy nghĩ viết ra giấy nháp những từ các em điền l hoặc n ( dựa vào bài học và dựa vào phát âm - Gọi học sinh nêu các từ các em vừa điền, GV chốt ý đúng. Yêu cầu nhiều học sinh phát âm. - Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng: Hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ Bài 3: Viết vào bảng chữ và tên chữ - Học sinh tự làm bài vào vở bài tập, GV chữa bài. - Học sinh đọc đồng thanh, tự chữa bài vào vở theo lời giải đúng 3. Vận dụng- Trải nghiệm - Cho học sinh trao đổi với nhau - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý? - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh bổ sung ________________________________ Tập đọc HAI BÀN TAY EM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ sau mỗi khổ thơ. - Hiểu ND: Hai bàn tay em rất đẹp, rất có ích và rất đáng yêu. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK- Học thuộc 2-3 khổ thơ trong bài.)
  12. 2. Năng lực chung NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS biết yêu quý đôi bàn tay của bản thân, biết làm những việc có ích từ đôi bàn tay. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ ( Ti vi- GAĐT) . Ghi đoạn cần hướng dẫn đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động - Cả lớp đứng lên vận động, múa + hát bài: “Hai bàn tay của em” - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của chuyện: Cậu bé thông minh - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Kết hợp nêu tên bài học: Hai bàn tay em 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Luyện đọc a.GV đọc bài thơ. b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ: + HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ. + GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong khổ thơ. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. Gọi một số cặp đọc, GV theo dõi, nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh với giọng vừa phải. HĐ2. Khám phá- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Hai bàn tay của em bé được so sánh với gì ? (So sánh với những nụ hoa hồng) - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? (Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé, buổi sáng giúp bé đánh răng, thủ thỉ tâm sự với bé...) - Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ?( VD : thích khổ thơ 1 vì hai bàn tay được tả đẹp như hoa đầu cành ) HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ ( giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc bài thơ ở nhà- quay video gửi lại cho cô) 3. Vận dụng- trải nghiệm - Các nhóm thi đọc nối tiếp từng khổ thơ. GV nhận xét - Cho HS nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét giờ học.
  13. IV. Điều chỉnh bổ sung __________________________________