Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 22+23

I- Vệ sinh thực phẩm

 1/ Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm ?

   - Nhiễm trùng thực phẩm: là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm

   - Nhiễm độc thực phẩm là: sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm.

     Ví dụ : Cơm, thức ăn để lâu ngày.

     Ví dụ : Hoa màu phun thuốc hoá học thu hoạch liền.

2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn nấm:

   - Từ 100o C đến 115o C nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt.

  - Từ 50o C đến 100o C vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn.

  - Trên 0o C đến dưới 50o C độ nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng

  - Dưới 0o C đến dưới - 20o C nhiệt độ này vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết.

docx 4 trang minhlee 04/03/2023 4220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 22+23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_6_tuan_2223.docx

Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 22+23

  1. MÔN: CÔNG NGHỆ - KHỐI 6 – TUẦN 22 Tiết 40-41 : VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I- Vệ sinh thực phẩm 1/ Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm ? - Nhiễm trùng thực phẩm: là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm - Nhiễm độc thực phẩm là: sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm. Ví dụ : Cơm, thức ăn để lâu ngày. Ví dụ : Hoa màu phun thuốc hoá học thu hoạch liền. 2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn nấm: - Từ 100o C đến 115o C nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt. - Từ 50o C đến 100o C vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn. - Trên 0o C đến dưới 50o C độ nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng - Dưới 0o C đến dưới - 20 o C nhiệt độ này vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết. II. An toàn thực phẩm - Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. 1. An toàn thực phẩm khi mua sắm - Chọn thực phẩm tươi, không dập nát; đồ hộp còn hạn sử dụng và không phồng hay phồng hộp 2. An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản - Rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà bếp. - Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín thực phẩm. - Đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo. III- Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
  2. MÔN: CÔNG NGHỆ - KHỐI 6 – TUẦN 23 Tiết 42-43-44: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN I- Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến. 1/ Thịt, cá : + HS quan sát tranh trả lời: Chất đạm vitamin A, B, C, chất béo, khoáng, nước. * Kết luận: - Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt, thái. - Cần quan tâm bảo quản thực phẩm một cách chu đáo để góp phần làm tăng giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. - Không để ruồi, bọ bâu vào. - Giữthịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài. 2/ Rau, củ, quả, đậu hạt tươi. - Rửa rau thật sạch chỉ nên cắt thái sau khi rửa và không để rau khô héo. - Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn 3/ Đậu hạt khô, gạo - Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ tránh sâu mọt. - Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B . II- Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến. 1/ Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn? - Đun nấu lâu, rán lâu thực phẩm sẽ mất nhiều sinh tố, nhất là các sinh tố tan trong nước, trong chất béo như sinh tố C, B, pp, A, D, E, K. * Những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn: - Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi. - Khi nấu tránh khuấy nhiều. - Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần