Giáo án Chủ đề: Nước và hiện tượng tự nhiên - Tuần 23: Mùa hè

docx 30 trang BÁCH HẢI 17/06/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chủ đề: Nước và hiện tượng tự nhiên - Tuần 23: Mùa hè", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_chu_de_nuoc_va_hien_tuong_tu_nhien_tuan_23_mua_he.docx

Nội dung text: Giáo án Chủ đề: Nước và hiện tượng tự nhiên - Tuần 23: Mùa hè

  1. CHỦ ĐỀ: NƯỚC VÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN TUẦN 23: Mùa hè (Thời gian: Từ ngày 24 tháng 04 đến ngày 28 tháng 04 năm 2023) Thứ hai, ngày 24 tháng 04 năm 2023 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Làm quen các từ: Rau bắp cải, lá rau, màu xanh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ tập nói, tập đọc theo cô các từ: Rau bắp cải, lá rau, màu xanh - 3 tuổi: Trẻ đọc được các từ: Rau bắp cải, lá rau, màu xanh - 4 tuổi: Trẻ đọc to, rõ ràng các từ: Rau bắp cải, lá rau, màu xanh - 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên các từ và đọc đúng, chuẩn các từ: Rau bắp cải, lá rau, màu xanh. Hiểu được nghĩa của các từ và sử dụng trong giao tiếp hằng ngày 2. Kỹ năng: - 2 tuổi: Trẻ nói được các từ theo cô: Rau bắp cải, lá rau, màu xanh - 3 tuổi: Trẻ đọc rõ ràng các từ: Rau bắp cải, lá rau, màu xanh - 4 tuổi: Trẻ có kỹ năng đọc to, rõ ràng các từ: Rau bắp cải, lá rau, màu xanh - 5 tuổi: Trẻ có kỹ năng đọc to, rõ ràng, chính xác các từ: Rau bắp cải, lá rau, màu xanh. Biết sử dụng các từ trong giao tiếp hàng ngày. 3. Thái độ. - Trẻ chăm sóc và ăn rau để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể. II. Chuẩn bị. - Rau bắp cải III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm quen với từ: Rau bắp cải (Phắc cát úp) - Cho trẻ hát bài “Cây bắp cải” - Trẻ hát - Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Trong bài hát nói đến rau gì? - Rau bắp cải ạ. + Cho trẻ quan sát rau bắp cải - Trẻ quan sát - Đây là rau gì? - Rau bắp cải ạ - Rau bắp cải để làm gì? - Để ăn ạ. - Mời 1-2 trẻ đọc từ “rau bắp cải” - Trẻ đọc từ. - Cô đọc lại từ cho trẻ nghe. - Trẻ lắng nghe. - Cô cho cả lớp, tổ nhóm đọc nhiều lần. - Trẻ đọc - Cô chú ý sửa sai động viên trẻ đọc. - Trẻ lắng nghe. 2. Hoạt động 2: Làm quen với từ: Lá rau (Baư phắc) - Đây là gì? - Lá rau ạ. - Mời 1-2 trẻ đọc từ “Lá rau” - Trẻ đọc từ
  2. - Cô đọc lại từ cho trẻ nghe. - Trẻ lắng nghe. - Cô cho cả lớp, tổ nhóm đọc nhiều lần. - Trẻ đọc - Cô chú ý sửa sai động viên trẻ đọc. 3. Hoạt động 3: Làm quen với từ: Màu xanh (Màu uật) - Lá rau có màu gì? - Màu xanh ạ - Mời 1-2 trẻ đọc từ “Màu xanh” - Trẻ đọc - Cô đọc lại từ cho trẻ nghe. - Trẻ nghe - Cô cho cả lớp, tổ nhóm đọc nhiều lần. - Trẻ đọc - Cô chú ý sửa sai động viên trẻ đọc. - Giáo dục trẻ trồng, chăm sóc và ăn rau để - Trẻ lắng nghe. cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể * Kết thúc: Nhận xét, khen trẻ. Chuyển hoạt động. - Trẻ chú ý B. HOẠT ĐỘNG HỌC: PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT VĐCB: Bò bằng bàn tay, bàn chân Trò chơi: Trời nắng, trời mưa I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - 2 tuổi: Trẻ mạnh dạn khi tập, trẻ tập theo cô. - 3 tuổi: Trẻ tập được vận động cơ bản bò bằng bàn tay, bàn chân theo các bạn. - 4 tuổi: Trẻ tập được vận động cơ bản, bò bằng bàn tay, bàn chân, trẻ hứng thú chơi trò chơi. Trời nắng, trời mưa - 5 tuổi: Trẻ tập được vận động cơ bản bò bằng bàn tay, bàn chân trẻ tập đúng động tác, nhớ tên trò chơi, chơi được trò chơi. 2. Kỹ năng - 2 tuổi: Trẻ có kĩ năng mạnh dạn, phát triển vận động cho trẻ - 3 tuổi: Trẻ có kĩ năng khéo léo của đôi tay cho trẻ - 4 tuổi: Trẻ khéo léo, chính xác khi thực hiện vận động. - 5 tuổi: Trẻ khéo léo, nhanh nhẹn, bền bỉ khi thực hiện vận động, trẻ kết hợp chân tay nhịp nhàng để thực hiện vận động cho trẻ. 3. Thái độ. - Trẻ chăm tập thể dục để cho cơ thể mau lớn và khỏe mạnh, trẻ hứng thú tham gia tiết học, chơi đoàn kết với nhau. II. Chuẩn bị. - Đồ dùng: Sân tập sạch sẽ, vạch chuẩn - Nhạc không lời bài quả III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động. - Cho trẻ làm đoàn tàu kết hợp các kiểu đi - Khởi động theo hướng dẫn theo hiệu lệnh của cô: Đi thường - đi mũi của cô.
  3. chân - đi thường - đi gót chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm về thành 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Hoạt động 2: Trọng động. * Bài tập phát triển chung - Động tác tay: Hai tay đưa ra trước lên cao. - 3 lần x 8 nhịp - Động tác chân: Tay dang ngang khuỵu gối - 2 lần x 8 nhịp tay đưa ra trước. - Động tác bụng: Hai tay cao cúi gập người - 2 lần x 8 nhịp ngón tay chạm mu bàn chân. - Động tác bật: Bật tách khép chân. - 2 lần x 8 nhịp * VĐCB: Bò bằng bàn tay, bàn chân - Cô giới thiệu tên vận động - Trẻ nghe - Lần 1: Mời 1 trẻ lên tập - Trẻ lên tập - Lần 2: Cô tập kết hợp với phân tích động - Trẻ quan sát cô làm mẫu tác. + Tư thế chuẩn bị: Cô đi từ đầu hàng đến trước vạch chuẩn bị chống hai bàn tay xuống sàn nhà sát với vạch chuẩn, người nhổm cao - Trẻ lắng nghe và quan sát cô lên: Khi có hiệu lệnh của cô “ Bò ” chống tập. tay phải về phía trước kết hợp bước chân trái lên sát với tay trái, sau đó tay trái chống lên phiá trước, chân phải bước lên sát với tay phải cứ như vậy chân nọ tay kia. mắt nhìn thẳng về hướng bò, bò về phía trước, bò hết đường dích dắc đứng dậy về vị trí của cô đứng. - Bạn nào xung phong lên thể hiện tài năng đầu tiên? (Cô mời hai bạn lên tập cho cả lớp cùng xem. Cô nhận xét, động viên trẻ) - Trẻ lên tập - Mời 2 trẻ nhanh nhẹn lên tập - Trẻ tập - Cho cả lớp tập, tăng số lần. - 2 tổ tập thi đua - 2 tổ tập thi đua nhau. - Cô động viên, khuyến khích trẻ tập và chú ý sửa sai * Trò chơi: Chạy tiếp cờ - Cô giới thiệu tên trò chơi? - Cá nhân trẻ trả lời - Gợi ý trẻ nêu cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cô giáo chuẩn bị vẽ những vòng tròn trên sân. Sao cho vòng này cách vòng kia từ 30 - 40cm để làm nơi trú mưa. Số vòng ít hơn số trẻ chơi từ 3 - 4 vòng.
  4. Trẻ đóng vai học trò đi học, vừa đi vừa hát theo nhịp phách của cô giáo. Khi nghe hiệu lệnh của cô nói: "Trời mưa" thì tự mỗi trẻ phải tìm một nơi trú mưa nấp cho khỏi bị ướt (có nghĩa là chạy vào vòng tròn). Trẻ nào chạy chậm không tìm được nơi để nấp thì sẽ bị ướt và phải chạy ra ngoài một lần chơi. Trò chơi tiếp tục, cô giáo ra lệnh "trời nắng" thì các trẻ đi ra xa vòng tròn. Hiệu lệnh "trời mưa" lại được hô lên thì trẻ phải tìm đường trú mưa. - Luật chơi: Khi có hiệu lệnh "trời mưa", mỗi trẻ phải trốn vào một nơi trú mưa. Trẻ nào không tìm được nơi trú phải ra ngoài một lần chơi - Cô khái quát lại cách chơi, luật chơi - Trẻ nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi. - Cô bao quát động viên trẻ chơi tốt. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng. - Trẻ đi nhẹ nhàng. C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: Cây sen cạn Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ tập nói theo cô từ cây sen cạn - 3 tuổi: Trẻ nói được tên của cây sen cạn, nhận xét được màu sắc của cây. - 4 tuổi: Trẻ nhớ tên gọi của cây, nêu được 1-2 đặc điểm của cây sen cạn. Chơi tốt trò chơi “Mèo và chim sẻ”. - 5 tuổi: Trẻ nhớ tên gọi của cây, nhận xét về màu sắc, nêu được 3-4 đặc điểm của cây sen cạn. Chơi được trò chơi “Mèo và chim sẻ”, chơi tự do với đồ chơi trên sân. 2. Kỹ năng: - 2 tuổi: Trẻ nói theo cô từ cây sen cạn - 3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, màu sắc của cây - 4 tuổi: Trẻ quan sát nói được tên gọi của cây, nêu được 1 vài đặc điểm của cây theo khả năng của trẻ.
  5. - 5 tuổi: Trẻ có kỹ năng quan sát, nêu nhận xét, ngôn ngữ mạch lạc, phản ứng nhanh nhẹn với trò chơi. 3. Thái độ. - Trẻ biết về lợi ích của các loại cây xanh trong cuộc sống. Biết chăm sóc và bảo vệ cây để có thiên nhiên tươi đẹp. II. Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ, thoáng mát, đồ chơi ngoài trời - Cây sen cạn để trẻ quan sát. Mũ mèo, chim sẻ để trẻ chơi trò chơi III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát: Cây sen cạn - Cô cùng trẻ hát bài “Màu hoa” và đi ra sân. - Trẻ hát cùng cô. - Cô con mình vừa hát bài hát gì? - Bài màu hoa ạ - Bài hát nói về điều gì? - Nói về các màu hoa ạ - Sân trường của chúng mình có những loại hoa gì? - Trẻ quan sát, trả lời. - Cho trẻ kể tên các loại hoa. - Trẻ kể - Trước mặt các con là cây gì đây? - Cây sen cạn ạ - TCTV: Cây sen cạn. - Trẻ đọc từ. - Cho trẻ quan sát và nêu nhận xét về cây sen cạn. - Trẻ nêu nhận xét. - Cây sen cạn gồm những phần nào? - Gồm: Gốc, thân, lá, hoa. + Thân cây như thế nào? - Thân mềm, nhỏ + Lá cây như thế nào? Màu gì? - Trẻ trả lời + Hoa có màu gì? - Trẻ trả lời - Trồng cây sen cạn để làm gì? - Để làm cảnh ạ - Ngoài cây sen cạn ra trên sân trường còn có - Trẻ kể: Cây phát lộc, hoa dâm những loại cây gì nữa? bụt, cây hoa sam.... - Muốn cho cây luôn xanh tốt, có nhiều hoa đẹp - Tưới nước, bón phân và chúng mình phải làm gì? chăm sóc hằng ngày. => Cô củng cố lại và giáo dục trẻ: Chăm sóc, bảo - Trẻ lắng nghe. vệ cây.... 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ chú ý - Gợi ý cho trẻ nêu nội dung cách chơi luật chơi - Trẻ nêu cách chơi + Cách chơi: Chọn một bạn làm mèo ngồi ở một góc lớp, cách tổ chim sẻ 3 - 4m. Các bạn khác làm chim sẻ. Các chú chim sẻ vừa nhảy đi kiếm mồi vừa kêu "chích, chích, chích" Khoảng 30 giây mèo xuất hiện. Khi mèo kêu "meo, meo, meo" thì các chú chim sẻ phải nhanh chóng bay về tổ của mình. Chú chim sẻ nào chậm chạp
  6. sẽ bị mèo bắt và phải ra ngoài một lần chơi. + Luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu, các con chim sẻ bay nhanh về tổ. Mèo chỉ được bắt - Cô khái quát lại cách chơi và luật chơi chim sẻ ở ngoài vòng tròn - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ nghe cô nói - Cô khuyến khích, động viên trẻ chơi. Cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Chơi tự do: Chơi với lá cây, bóng, phấn, bập bênh. - Cho trẻ chơi tự do với Chơi với lá cây, bóng, phấn, bập bênh. - Trẻ chơi tự do với đồ chơi - Cô nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết với nhau. lá cây, bóng, phấn, bập bênh. - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi. * Kết thúc: - Cô nhận xét tiết học cho trẻ rửa tay vào lớp - Trẻ thực hiện D. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY 1. Tổng số trẻ đi học: 14/14 trẻ. Vắng: 0 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Đa số trẻ có sức khỏe tốt đi học đầy đủ. 2.2. Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi - Trẻ vui vẻ, thoải mái hào hứng tham gia vào các hoạt động cùng cô và các bạn. 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kĩ năng - Trẻ đọc được các từ to, rõ ràng - Trẻ thực hiện vận động cơ bản Bò bằng bàn tay, bàn chân nhanh nhẹn - Trẻ quan sát và nhận biết về cây cùng cô 3. Giải pháp thực hiện - Tăng cường tiếng việt cho trẻ mọi lúc, mọi nơi - Thường xuyên cho trẻ tập các bài vận động cho thanh thạo hơn, khai thác tính tính tích cực của trẻ - Cho trẻ quan sát nhiều loại cây cảnh để nâng cao tính tích cực của trẻ - Cô chuẩn bị nhiều nguyên vật liệu sẵn có tại địa phương phong phú đa dạng để trẻ hứng thú tham gia hoạt động __________________________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 04 năm 2023 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con vịt, con chó, cái ô I. Mục đích yêu cầu
  7. 1. Kiến thức - 2 tuổi: Dạy trẻ tập nói, đọc các từ theo cô: - 3 tuổi: Trẻ đọc được các từ: Con vịt, con chó, cái ô - 4 tuổi: Trẻ đọc to, rõ ràng các từ: Trẻ hiểu được tác dụng lợi ích của các từ vừa được đọc - 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên các từ và đọc đúng, chuẩn các từ: Con vịt, con chó, cái ô. Hiểu được nghĩa của các từ và sử dụng trong giao tiếp hằng ngày 2. Kỹ năng - 2 tuổi: Trẻ có kỹ năng nói theo cô các từ: Con vịt, con chó, cái ô - 3 tuổi: Trẻ có kỹ năng đọc to rõ ràng các từ: Con vịt, con chó, cái ô - 4 tuổi: Trẻ có kỹ năng đọc to rõ ràng, .chính xác các từ - 5 tuổi: Trẻ có kỹ năng nhớ tên các từ, đọc to, rõ ràng, chính xác các từ: Trả lời được câu hỏi của cô 3. Thái độ: - Trẻ biết chăm sóc, và yêu quý động vật nuôi, biết dùng ô, mũ, nón khi đi nắng II. Chuẩn bị: - Sân trường sạch sẽ, thoáng mát - Con vịt, con chó, cái ô III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm quen với từ: Con vịt (Bố cạp) - Các con ơi trên sân trường hôm nay thời tiết rất đẹp và thoáng mát, các con có muốn cùng cô - Trẻ lắng nghe. ra tham quan sân trường không. - Cô và các con cùng hát bài “Vui đến trường” - Trẻ hát và ra sân ra ngoài sân - Trước mặt các con là con gì đây? - Con vịt ạ - Con vịt là con vật nuôi ở đâu? - Trong gia đình ạ - Cho 1-2 trẻ đọc từ: Con vịt - Trẻ đọc - Cô đọc lại cho trẻ nghe. - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ đọc theo các hình thức khác nhau - Trẻ đọc - Cô chú ý sửa sai cho trẻ 2. Hoạt động 2: Làm quen với từ: Con chó (Bồ chua) - Còn đây là con gì? - Con chó ạ - Con chó kêu như thế nào? - Gâu gâu ạ - Cho 1-2 trẻ đọc từ: Con chó - Trẻ đọc - Cô đọc lại cho trẻ nghe từ: Con chó - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ đọc theo các hình thức khác nhau - Trẻ đọc. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ đọc còn ngọng nhiều - Trẻ chú ý 3. Hoạt động 3: Làm quen với từ: Cái ô (Cản sú) - Đây là cái gì? - Cái ô ạ - Cái ô dùng để làm gì? - Trẻ đọc - Cho 1-2 trẻ đọc từ: Cái ô - Trẻ lắng nghe.
  8. - Cô đọc lại cho trẻ nghe từ: Cái ô - Cho trẻ đọc theo các hình thức khác nhau - Chú ý sửa sai cho trẻ đọc còn ngọng nhiều - Trẻ nghe => Giáo dục trẻ: Cẩn thận khi sử dụng đồ dùng, có ý thức trong giờ học. - Trẻ đọc lại các từ - Cho trẻ đọc lại các từ vừa học - Trẻ đi vệ sinh * Kết thúc: Cho trẻ nhẹ nhàng đi vệ sinh B. HOẠT ĐỘNG HỌC: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Thơ: Nắng bốn mùa(5E) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. 1.1. Khoa học: - 2 tuổi: Trẻ tập nói, tập đọc bài thơ cùng các bạn và cô giáo. - 3 tuổi: Trẻ nhớ tên và đọc bài thơ cùng các bạn. - 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả và hiểu nội dung bài thơ và đọc thuộc thơ. Trả lời được các câu hỏi của cô. - 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả và hiểu nội dung bài thơ, một số trẻ đọc diễn cảm thơ 1.2. Công nghệ: - 2,3 tuổi: Trẻ quan sát và cầm đồ dùng theo khả năng của trẻ. - 4, 5 tuổi: Cách sử dụng điện thoại để chụp ảnh hoạt động nhóm 1.3. Kỹ thuậtTrẻ biết các đồ dùng: - 2,3 tuổi: Trẻ hiểu bố cục tranh và cách chỉ tranh theo kha năng của trẻ - 4, 5 tuổi: Trẻ biết các đồ dùng, bố cục tranh, cách sử dụng tranh 1.4. Nghệ thuật: - 4, 5 tuổi: Trẻ tưởng tượng về bài thơ 1.5. Toán: - 2, 3 tuổi: Trẻ tập đọc, tập đếm - 4, 5 tuổi: Trẻ sẽ khám phá về số đếm 2. Kỹ năng: - 2 tuổi: Trẻ nói to theo cô. - 3 tuổi: Trẻ có kỹ năng ghi nhớ và đọc to cho trẻ. - 4, 5 tuổi: Kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng chia sẻ, lắng nghe, kỹ năng đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức tham gia hoạt động, đoàn kết khi hoạt động nhóm II. Chuẩn bị - Địa điểm: Trong lớp - Môi trường hoạt động: Môi trường trong lớp - Đồ dùng. + Đồ dùng của cô: Tranh, hình ảnh minh họa nội dung. Thơ. Nắng bốn mùa + Đồ dùng của trẻ: Điện thoại, giấy, bút màu .. III. Tổ chức hoạt động
  9. III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Hỏi - Cô cho trẻ chơi trò chơi “oẳn tù tì” - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô cho trẻ xúm xít, xúm xít - Trẻ chạy về xung quanh cô - Đến với giờ học hôm nay cô Hoàng cũng có 1 món quà muốn tặng cho lớp chúng mình đấy. Các con có muốn biết đó là món quà gì - Có ạ không? - Trẻ đếm 1..3 ở - Bây giờ các con cùng đếm từ 1,2,3 để mở hộp quà nào? - Chong chóng ạ - Chúng mình cùng quan sát xem cô có món quà gì tặng các con đây - Trẻ đọc - TCTV: Chong chóng - Vậy hôm nay các con có muốn thiết kế - Có ạ những cái chong chóng thật đẹp như này không nhỉ? - Trẻ nghe - Sáng nay cô đã cùng các con chuẩn bị được rất nhiều nguyên vật liệu để thiết kế chong chóng rồi. - Trẻ về nhóm - Cô cho trẻ về nhóm lấy đồ dùng về nhóm để thực hiện 2. Hoạt động 2: Tưởng tượng - Trẻ thảo luận ý tưởng làm của - Cô chia nhóm cho các con tưởng tượng và nhóm mình thảo luận về những ý tưởng sáng tạo chong chóng của nhóm mình? - Trẻ thảo luận - Cho trẻ thảo luận, thống nhất về hình dạng màu sắc của ô tô 3. Hoạt động 3: Thiết kế - Trẻ vẽ bản thiết kế - Cho trẻ vẽ thiết kế chiếc chong chóng theo ý tưởng của mình. - Trẻ thống nhất - Cô thống nhất cho trẻ quy trình thiết kế chong chóng của nhóm mình - Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện thiết kế chong chóng theo bản vẽ đã thiết kế - Cô quan sát, giúp đỡ khi trẻ gặp khó khăn. 4. Hoạt động 4: Chế tạo - Thiết kế chong chóng + Các con đang làm gì? Làm như thế nào? - Trẻ trả lời + Các con có gặp khó khăn gì không? + Các con đã làm gì để khắc phục? + Các con có cần sự trợ giúp nào không?
  10. + Con thấy kết quả thế nào? - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ một khoảng thời gian trẻ thông nhất, thảo luận có muốn thay đổi, chỉnh sửa gì không. - Trẻ trả lời - Vì sao các con lại tạo ra chong chóng này? - Chong chóng này con muốn để ở đâu? - Các con có đặt tên cho chong chóng không? - Trẻ trả lời - Ý định con có tặng cho ai không hay để ở lớp mình? 5. Hoạt động 5: Thử nghiệm và thiết kế lại - Trẻ mang chong chóng lên - Cô cho trẻ trung bày sản phẩm của nhóm trưng bày mình hoặc cá nhân trẻ - Cô đặt các câu hỏi cho trẻ - Chong chóng ạ - Con làm được gì đây? - Có giống ạ - Chong chóng này có giống với bản thiết kế ban đầu không con? - Con thiết kế như thế nào? - Con thấy cái chong chóng của mình đã chắc - Chắc chắn rồi chắn chưa? Có bị bong chỗ nào không? (Cô cho trẻ cầm lên, kiểm tra) + Con muốn thay đổi gì trong thiết kế hoặc - Trẻ trả lời sản phẩm của mình không? + Nếu được chỉnh sửa con sẽ chỉnh sửa gì? - Trẻ trả lời * Kết thúc. - Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng. Xong mang - Trẻ thu dọn chong chóng ra ngoài sân để thử nghiệm C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Trải nghiệm: Nhặt lá cây Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 2 tuổi: Trẻ được ra ngoài hít thở không khí trong lành, tập nhặt lá cây cùng anh chị và cô giáo. - 3 tuổi: Trẻ nhặt lá cây rơi trên sân trường theo gợi ý của cô và bỏ vào thùng rác. Chơi tự do với đồ chơi trên sân trường. - 4 tuổi: Trẻ tích cực nhặt lá cây rơi quanh sân trường và bỏ vào thùng rác. Chơi tự do với đồ chơi trên sân trường. - 5 tuổi: Trẻ tích cực nhặt lá cây rơi trên sân trường sạch sẽ và bỏ vào thùng rác. Chơi tự do đoàn kết cùng các bạn khi tham gia hoạt động tập thể. 2. Kỹ năng