Giáo án Chủ đề: Lễ hội - Tuần 25: Ngày hội 08/03

docx 31 trang BÁCH HẢI 17/06/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chủ đề: Lễ hội - Tuần 25: Ngày hội 08/03", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_chu_de_le_hoi_tuan_25_ngay_hoi_0803.docx

Nội dung text: Giáo án Chủ đề: Lễ hội - Tuần 25: Ngày hội 08/03

  1. CHỦ ĐỀ: LỄ HỘI TUẦN 25: Ngày hôi 08/03 (Thời gian: Từ ngày 06 tháng 03 đến ngày 10 tháng 03 năm 2023) Thứ hai, ngày 06 tháng 3 năm 2023 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Làm quen các từ: Rau bắp cải, lá rau, màu xanh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ tập nói, tập đọc theo cô các từ: Rau bắp cải, lá rau, màu xanh - 3 tuổi: Trẻ đọc được các từ: Rau bắp cải, lá rau, màu xanh - 4 tuổi: Trẻ đọc to, rõ ràng các từ: Rau bắp cải, lá rau, màu xanh - 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên các từ và đọc đúng, chuẩn các từ: Rau bắp cải, lá rau, màu xanh. Hiểu được nghĩa của các từ và sử dụng trong giao tiếp hằng ngày 2. Kỹ năng: - 2 tuổi: Trẻ nói được các từ theo cô: Rau bắp cải, lá rau, màu xanh - 3 tuổi: Trẻ đọc rõ ràng các từ: Rau bắp cải, lá rau, màu xanh - 4 tuổi: Trẻ có kỹ năng đọc to, rõ ràng các từ: Rau bắp cải, lá rau, màu xanh - 5 tuổi: Trẻ có kỹ năng đọc to, rõ ràng, chính xác các từ: Rau bắp cải, lá rau, màu xanh. Biết sử dụng các từ trong giao tiếp hàng ngày. 3. Thái độ. - Trẻ chăm sóc và ăn rau để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể. II. Chuẩn bị. - Rau bắp cải III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm quen với từ: Rau bắp cải (Phắc cát úp) - Cho trẻ hát bài “Cây bắp cải” - Trẻ hát - Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Trong bài hát nói đến rau gì? - Rau bắp cải ạ. + Cho trẻ quan sát rau bắp cải - Trẻ quan sát - Đây là rau gì? - Rau bắp cải ạ - Rau bắp cải để làm gì? - Để ăn ạ. - Mời 1-2 trẻ đọc từ “rau bắp cải” - Trẻ đọc từ. - Cô đọc lại từ cho trẻ nghe. - Trẻ lắng nghe. - Cô cho cả lớp, tổ nhóm đọc nhiều lần. - Trẻ đọc - Cô chú ý sửa sai động viên trẻ đọc. - Trẻ lắng nghe. 2. Hoạt động 2: Làm quen với từ: Lá rau (Baư phắc) - Đây là gì? - Lá rau ạ. - Mời 1-2 trẻ đọc từ “Lá rau” - Trẻ đọc từ
  2. - Cô đọc lại từ cho trẻ nghe. - Trẻ lắng nghe. - Cô cho cả lớp, tổ nhóm đọc nhiều lần. - Trẻ đọc - Cô chú ý sửa sai động viên trẻ đọc. 3. Hoạt động 3: Làm quen với từ: Màu xanh (Màu uật) - Lá rau có màu gì? - Màu xanh ạ - Mời 1-2 trẻ đọc từ “Màu xanh” - Trẻ đọc - Cô đọc lại từ cho trẻ nghe. - Trẻ nghe - Cô cho cả lớp, tổ nhóm đọc nhiều lần. - Trẻ đọc - Cô chú ý sửa sai động viên trẻ đọc. - Giáo dục trẻ trồng, chăm sóc và ăn rau để - Trẻ lắng nghe. cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể * Kết thúc: Nhận xét, khen trẻ. Chuyển hoạt động. - Trẻ chú ý B. HOẠT ĐỘNG HỌC: PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT VĐCB: Ném xa bằng 1 tay Trò chơi: Chạy tiếp cờ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - 2 tuổi: Trẻ mạnh dạn khi tập, trẻ tập theo cô. - 3 tuổi: Trẻ tập được vận động cơ bản ném xa bằng 1 tay theo các bạn. - 4 tuổi: Trẻ tập được vận động cơ bản, ném xa bằng 1 tay, trẻ hứng thú chơi trò chơi. Chạy tiếp cờ - 5 tuổi: Trẻ tập được vận động cơ bản ném xa bằng 1 tay trẻ tập đúng động tác, nhớ tên trò chơi, chơi được trò chơi. 2. Kỹ năng - 2 tuổi: Trẻ có kĩ năng mạnh dạn, phát triển vận động cho trẻ - 3 tuổi: Trẻ có kĩ năng khéo léo của đôi tay cho trẻ - 4 tuổi: Trẻ khéo léo, chính xác khi thực hiện vận động. - 5 tuổi: Trẻ khéo léo, nhanh nhẹn, bền bỉ khi thực hiện vận động, trẻ kết hợp chân tay nhịp nhàng để thực hiện vận động cho trẻ. 3. Thái độ. - Trẻ chăm tập thể dục để cho cơ thể mau lớn và khỏe mạnh, trẻ hứng thú tham gia tiết học, chơi đoàn kết với nhau. II. Chuẩn bị. - Đồ dùng: Sân tập sạch sẽ, vạch chuẩn, bóng, cờ - Nhạc không lời bài quả III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động. - Cho trẻ làm đoàn tàu kết hợp các kiểu đi - Khởi động theo hướng dẫn theo hiệu lệnh của cô: Đi thường - đi mũi của cô. chân - đi thường - đi gót chân - đi thường -
  3. chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm về thành 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Hoạt động 2: Trọng động. * Bài tập phát triển chung - Động tác tay: Hai tay đưa ra trước lên cao. - 3 lần x 8 nhịp - Động tác chân: Tay dang ngang khuỵu gối - 2 lần x 8 nhịp tay đưa ra trước. - Động tác bụng: Hai tay cao cúi gập người - 2 lần x 8 nhịp ngón tay chạm mu bàn chân. - Động tác bật: Bật tách khép chân. - 2 lần x 8 nhịp * VĐCB: Ném xa bằng 1 tay - Cô giới thiệu tên vận động - Trẻ nghe - Lần 1: Mời 1 trẻ lên tập - Trẻ lên tập - Lần 2: Cô tập kết hợp với phân tích động - Trẻ quan sát cô làm mẫu tác. + Tư thế chuẩn bị: Cô đi từ đầu hàng đến trước vạch và cúi xuống nhặt bóng. Khi có hiệu lệnh “Chuẩn bị”, cô đứng chân trước - Trẻ lắng nghe và quan sát cô chân sau, tay cô cầm bóng cùng phía với tập. chân sau. Khi có hiệu lệnh “Ném”, cô đưa bóng từ trước ra sau, lên cao rồi ném mạnh bóng đi xa về phía trước ở điểm tay đưa cao nhất. Ném xong cô đi về cuối hàng đứng. - Bạn nào xung phong lên thể hiện tài năng đầu tiên? (Cô mời hai bạn lên tập cho cả lớp - Trẻ lên tập cùng xem. Cô nhận xét, động viên trẻ) - Trẻ tập - Mời 2 trẻ nhanh nhẹn lên tập - 2 tổ tập thi đua - Cho cả lớp tập, tăng số lần. - 2 tổ tập thi đua nhau. - Cô động viên, khuyến khích trẻ tập và chú ý sửa sai - Cá nhân trẻ trả lời * Trò chơi: Chạy tiếp cờ - Cô giới thiệu tên trò chơi? - Gợi ý trẻ nêu cách chơi, luật chơi - Cách chơi: - Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau. Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô: "Hai, ba chạy", trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải
  4. vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. - Luật chơi: Phải cầm được cờ và chạy vòng quanh ghế. - Trẻ nghe - Cô khái quát lại cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi. - Cô bao quát động viên trẻ chơi tốt. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng. - Trẻ đi nhẹ nhàng. C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: Cây sen cạn Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ tập nói theo cô từ cây sen cạn - 3 tuổi: Trẻ nói được tên của cây sen cạn, nhận xét được màu sắc của cây. - 4 tuổi: Trẻ nhớ tên gọi của cây, nêu được 1-2 đặc điểm của cây sen cạn. Chơi tốt trò chơi “Mèo và chim sẻ”. - 5 tuổi: Trẻ nhớ tên gọi của cây, nhận xét về màu sắc, nêu được 3-4 đặc điểm của cây sen cạn. Chơi được trò chơi “Mèo và chim sẻ”, chơi tự do với đồ chơi trên sân. 2. Kỹ năng: - 2 tuổi: Trẻ nói theo cô từ cây sen cạn - 3 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, màu sắc của cây - 4 tuổi: Trẻ quan sát nói được tên gọi của cây, nêu được 1 vài đặc điểm của cây theo khả năng của trẻ. - 5 tuổi: Trẻ có kỹ năng quan sát, nêu nhận xét, ngôn ngữ mạch lạc, phản ứng nhanh nhẹn với trò chơi. 3. Thái độ. - Trẻ biết về lợi ích của các loại cây xanh trong cuộc sống. Biết chăm sóc và bảo vệ cây để có thiên nhiên tươi đẹp. II. Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ, thoáng mát, đồ chơi ngoài trời - Cây sen cạn để trẻ quan sát. Mũ mèo, chim sẻ để trẻ chơi trò chơi III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát: Cây sen cạn
  5. - Cô cùng trẻ hát bài “Màu hoa” và đi ra sân. - Trẻ hát cùng cô. - Cô con mình vừa hát bài hát gì? - Bài màu hoa ạ - Bài hát nói về điều gì? - Nói về các màu hoa ạ - Sân trường của chúng mình có những loại hoa gì? - Trẻ quan sát, trả lời. - Cho trẻ kể tên các loại hoa. - Trẻ kể - Trước mặt các con là cây gì đây? - Cây sen cạn ạ - TCTV: Cây sen cạn. - Trẻ đọc từ. - Cho trẻ quan sát và nêu nhận xét về cây sen cạn. - Trẻ nêu nhận xét. - Cây sen cạn gồm những phần nào? - Gồm: Gốc, thân, lá, hoa. + Thân cây như thế nào? - Thân mềm, nhỏ + Lá cây như thế nào? Màu gì? - Trẻ trả lời + Hoa có màu gì? - Trẻ trả lời - Trồng cây sen cạn để làm gì? - Để làm cảnh ạ - Ngoài cây sen cạn ra trên sân trường còn có - Trẻ kể: Cây phát lộc, hoa dâm những loại cây gì nữa? bụt, cây hoa sam.... - Muốn cho cây luôn xanh tốt, có nhiều hoa đẹp - Tưới nước, bón phân và chúng mình phải làm gì? chăm sóc hằng ngày. => Cô củng cố lại và giáo dục trẻ: Chăm sóc, bảo - Trẻ lắng nghe. vệ cây.... 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ chú ý - Gợi ý cho trẻ nêu nội dung cách chơi luật chơi - Trẻ nêu cách chơi + Cách chơi: Chọn một bạn làm mèo ngồi ở một góc lớp, cách tổ chim sẻ 3 - 4m. Các bạn khác làm chim sẻ. Các chú chim sẻ vừa nhảy đi kiếm mồi vừa kêu "chích, chích, chích" Khoảng 30 giây mèo xuất hiện. Khi mèo kêu "meo, meo, meo" thì các chú chim sẻ phải nhanh chóng bay về tổ của mình. Chú chim sẻ nào chậm chạp sẽ bị mèo bắt và phải ra ngoài một lần chơi. + Luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu, các con chim sẻ bay nhanh về tổ. Mèo chỉ được bắt - Cô khái quát lại cách chơi và luật chơi chim sẻ ở ngoài vòng tròn - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ nghe cô nói - Cô khuyến khích, động viên trẻ chơi. Cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Chơi tự do: Chơi với lá cây, bóng, phấn, bập bênh. - Cho trẻ chơi tự do với Chơi với lá cây, bóng, phấn,
  6. bập bênh. - Trẻ chơi tự do với đồ chơi - Cô nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết với nhau. lá cây, bóng, phấn, bập bênh. - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi. * Kết thúc: - Cô nhận xét tiết học cho trẻ rửa tay vào lớp - Trẻ thực hiện D. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY 1. Tổng số trẻ đi học: 14/14 trẻ. Vắng: 0 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Đa số trẻ có sức khỏe tốt đi học đầy đủ. 2.2. Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi - Trẻ vui vẻ, thoải mái hào hứng tham gia vào các hoạt động cùng cô và các bạn. 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kĩ năng - Trẻ đọc được các từ to, rõ ràng - Trẻ thực hiện vận động cơ bản ném xa bằng một tay nhanh nhẹn - Trẻ quan sát thực hiện thí nghiệm cùng cô 3. Giải pháp thực hiện - Tăng cường tiếng việt cho trẻ mọi lúc, mọi nơi - Thường xuyên cho trẻ tập các bài vận động cho thanh thạo hơn, khai thác tính tính tích cực của trẻ - Cho trẻ qua sát nhiều loại thí nghiệm để nâng cao tính tích cực của trẻ - Cô chuẩn bị nhiều nguyên vật liệu sẵn có tại địa phương phong phú đa dạng để trẻ hứng thú tham gia hoạt động __________________________________________ Thứ ba ngày 07 tháng 03 năm 2023 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con vịt, con chó, đồng hồ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 2 tuổi: Dạy trẻ tập nói, đọc các từ theo cô: - 3 tuổi: Trẻ đọc được các từ: Con vịt, con chó, đồng hồ - 4 tuổi: Trẻ đọc to, rõ ràng các từ: Trẻ hiểu được tác dụng lợi ích của các từ vừa được đọc - 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên các từ và đọc đúng, chuẩn các từ: Con vịt, con chó, đồng hồ. Hiểu được nghĩa của các từ và sử dụng trong giao tiếp hằng ngày 2. Kỹ năng - 2 tuổi: Trẻ có kỹ năng nói theo cô các từ: Con vịt, con chó, đồng hồ - 3 tuổi: Trẻ có kỹ năng đọc to rõ ràng các từ: Con vịt, con chó, đồng hồ - 4 tuổi: Trẻ có kỹ năng đọc to rõ ràng, .chính xác các từ
  7. - 5 tuổi: Trẻ có kỹ năng nhớ tên các từ, đọc to, rõ ràng, chính xác các từ: Trả lời được câu hỏi của cô 3. Thái độ: - Trẻ biết chăm sóc, và yêu quý động vật nuôi. II. Chuẩn bị: - Sân trường sạch sẽ, thoáng mát - Con vịt, con chó, đồng hồ III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm quen với từ: Con vịt (Bố cạp) - Các con ơi trên sân trường hôm nay thời tiết rất đẹp và thoáng mát, các con có muốn cùng cô - Trẻ lắng nghe. ra tham quan sân trường không. - Cô và các con cùng hát bài “Vui đến trường” - Trẻ hát và ra sân ra ngoài sân - Trước mặt các con là con gì đây? - Con vịt ạ - Con vịt là con vật nuôi ở đâu? - Trong gia đình ạ - Cho 1-2 trẻ đọc từ: Con vịt - Trẻ đọc - Cô đọc lại cho trẻ nghe. - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ đọc theo các hình thức khác nhau - Trẻ đọc - Cô chú ý sửa sai cho trẻ 2. Hoạt động 2: Làm quen với từ: Con chó (Bồ chua) - Còn đây là con gì? - Con chó ạ - Con chó kêu như thế nào? - Gâu gâu ạ - Cho 1-2 trẻ đọc từ: Con chó - Trẻ đọc - Cô đọc lại cho trẻ nghe từ: Con chó - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ đọc theo các hình thức khác nhau - Trẻ đọc. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ đọc còn ngọng nhiều - Trẻ chú ý 3. Hoạt động 3: Làm quen với từ: Đồng hồ - Cái gì để xem giờ hàng ngày? - Đây là gì? - Đồng hồ ạ - Đồng hồ được đặt vào đâu? - Đồng hồ ạ - Cho 1-2 trẻ đọc từ: Đồng hồ - Lốp xe ạ - Cô đọc lại cho trẻ nghe từ: Đồng hồ - Trẻ đọc - Cho trẻ đọc theo các hình thức khác nhau - Trẻ lắng nghe. - Chú ý sửa sai cho trẻ đọc còn ngọng nhiều => Giáo dục trẻ: Cẩn thận khi sử dụng đồ dùng, có ý thức trong giờ học. - Trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại các từ vừa học * Kết thúc: Cho trẻ nhẹ nhàng đi vệ sinh - Trẻ đọc lại các từ - Trẻ đi vệ sinh B. HOẠT ĐỘNG HỌC: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Thơ: Bó hoa tặng cô (5E)
  8. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. 1.1. Khoa học: - 2 tuổi: Trẻ tập nói, tập đọc bài thơ cùng các bạn và cô giáo. - 3 tuổi: Trẻ nhớ tên và đọc bài thơ cùng các bạn. - 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả và hiểu nội dung bài thơ và đọc thuộc thơ. Trả lời được các câu hỏi của cô. - 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả và hiểu nội dung bài thơ, một số trẻ đọc diễn cảm thơ 1.2. Công nghệ: - 2,3 tuổi: Trẻ quan sát và cầm đồ dùng theo khả năng của trẻ. - 4, 5 tuổi: Cách sử dụng điện thoại để chụp ảnh hoạt động nhóm 1.3. Kỹ thuậtTrẻ biết các đồ dùng: - 2,3 tuổi: Trẻ hiểu bố cục tranh và cách chỉ tranh theo kha năng của trẻ - 4, 5 tuổi: Trẻ biết các đồ dùng, bố cục tranh, cách sử dụng tranh 1.4. Nghệ thuật: - 4, 5 tuổi: Trẻ tưởng tượng về bài thơ 1.5. Toán: - 2, 3 tuổi: Trẻ tập đọc, tập đếm - 4, 5 tuổi: Trẻ sẽ khám phá về số đếm 2. Kỹ năng: - 2 tuổi: Trẻ nói to theo cô. - 3 tuổi: Trẻ có kỹ năng ghi nhớ và đọc to cho trẻ. - 4, 5 tuổi: Kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng chia sẻ, lắng nghe, kỹ năng đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức tham gia hoạt động, đoàn kết khi hoạt động nhóm II. Chuẩn bị - Địa điểm: Trong lớp - Môi trường hoạt động: Môi trường trong lớp - Đồ dùng. + Đồ dùng của cô: Tranh, hình ảnh minh họa nội dung. Thơ. Bó hoa tặng cô + Đồ dùng của trẻ: Điện thoại, giấy, bút màu .. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Gắn kết - Cô cho trẻ chơi “oẳn tù tì” - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô cho trẻ “xúm xít, xúm xít” - Trẻ chạy quanh cô - Để cho giờ học hôm nay của chúng mình thêm - Trẻ hát đi thăm sôi động bây giờ chúng mình sẽ cùng nhau hát vang bài “ Qùa mùng 8 tháng 3” để đi thăm vườn hoa mẹ của bạn Tiên nào
  9. - Cô giới thiệu giới thiệu về vườn hoa - Chúng mình cùng quan sát xem trong vườn hoa - Trẻ kể có những loại hoa gì? (Có hoa cúc, hoa hồng, hoa sen cạn, hoa ban ..) => Cô giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ hoa - Trẻ chú ý nghe 2. Khám phá - Các con ạ hôm nay cô biết 1 bài thơ có nói về các loại hoa đó chính là bài thơ “Bó hoa tặng cô” mà hôm nay cô Hoàng sẽ cùng các con khám phá bài - Cả lớp nghe thơ này nhé? - Bây giờ cô mời 1 bạn lên đọc cho cô và các bạn - Trẻ lên đọc cùng nghe nào? - Lần 1: Cô mời 1 trẻ đọc - Trẻ nghe - Chúng mình vừa nghe bài thơ có tên là gì? - Thơ. Bó hoa tặng cô - Trong bài thơ có nhắc đến điều gì? - Cá nhân trẻ trả lời - Chúng mình có biết bài thơ có nội dung gì - Trẻ trả lời không? * Cô giảng nội dung: Bài thơ nói về tình cảm - Trẻ nghe của các bạn nhỏ dành tặng cho cô giáo nhân các ngày lễ, thông qua đó dạy con biết yêu thương đối với mọi người xung quanh mình đấy các con ạ. => Giáo dục: Các con ạ cô giáo là người mẹ thứ - Trẻ chú ý hai, luôn dạy dỗ, chăm sóc từng bữa ăn giấc ngủ cho các con. Vì vậy các con phaỉ ngoan ngoãn vâng lời cô để cô được vui lòng nhé. * Cô chia nhóm cho trẻ khám phá bài thơ: Cô - Trẻ về nhóm khám phá: 1 bao quát trẻ và đến từng nhóm xem trẻ khám phá nhóm khám phá thơ qua như thế nào và đặt câu hỏi gợi mở trẻ: tranh, 1 nhóm qua máy tính, 1 nhóm qua điện thoại + Các con đang khám phá bài thơ gì? - Thơ. Bó hoa tặng cô + Con đang sử dụng đồ dùng gì để khám phá bài - Cá nhân trẻ trả lời thơ? + Trong khi sử dụng có bạn nào cần sự giúp đỡ của cô và các bạn không? - Cá nhân trẻ trả lời + Qua bài thơ này con học được điều gì? - Cô sử dụng các câu hỏi giúp các nhóm trẻ hiểu được nội dung bài thơ - Cho trẻ chụp lại hình ảnh nhóm hoạt động - Trẻ chụp 3. Giải thích, chia sẻ - Cô lắng nghe ý kiến của các nhóm và giúp trẻ - Trẻ chia sẻ chia sẻ
  10. - Chia sẻ hiểu biết về nội dung bài thơ (Cá nhân - Trẻ chia sẻ trẻ hoặc các trẻ trong nhóm chia sẻ) + Nhóm con khám phá bài thơ gì? - Hình ảnh + Chúng mình khám phá bài thơ bằng đồ dùng - Thơ. Bó hoa tặng cô gì nào? - Trẻ trả lời + Bài thơ nói về điều gì? (Cô gợi mở cho trẻ bằng 1 số câu hỏi) - Trẻ kể - Ngày mùng 8 tháng 3 các bạn nhỏ đã làm gì để tặng cô giáo? - Cá nhân trẻ trả lời - Bó hoa của bạn nhỏ có những loại hoa gì? - Đi hái hoa ạ - Khi tặng hoa cho cô giáo các bạn thấy thế nào? - Tình cảm của cô đối với các bạn như thế nào? - Rất hồi hộp - Qua bài thơ này các con học tập bạn điều gì? - Rất là thân thiết * Giáo dục trẻ ngoan ngoãn vâng lời cô giáo - Trẻ trả lời 4. Áp dụng - Trẻ nghe - Cô cho trẻ đọc theo nhiều hình thức khác nhau - TCTV: Tháng ba, bó hoa, thân thiết, đồng - Trẻ đọc thơ quê - Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Động viên khen trẻ 5. Đánh giá - Giờ học hôm nay các con cùng nhau khám phá bài thơ gì? - Thơ. Bó hoa tặng cô - Con thích nhất điều gì? + Con thấy hôm nay các bạn khám phá bài thơ - Trẻ trả lời như thế nào? - Trẻ trả lời - Qua bài thơ này các con cảm thấy thế nào? - Trẻ cùng nhau ra ngoài thăm quan vườn hoa - Trẻ trả lời * Kết thúc: - Trẻ ra chơi - Cô nhận xét khen ngợi trẻ - Chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Trải nghiệm: Nhặt lá cây Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 2 tuổi: Trẻ được ra ngoài hít thở không khí trong lành, tập nhặt lá cây cùng anh chị và cô giáo. - 3 tuổi: Trẻ nhặt lá cây rơi trên sân trường theo gợi ý của cô và bỏ vào thùng rác. Chơi tự do với đồ chơi trên sân trường.