Giáo án Chủ đề: Bản thân - Tuần 24: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chủ đề: Bản thân - Tuần 24: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_chu_de_ban_than_tuan_24_be_can_gi_de_lon_len_va_khoe.docx
Nội dung text: Giáo án Chủ đề: Bản thân - Tuần 24: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh
- CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN TUẦN 24: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh Thực hiện từ ngày 27/02/2023 đến ngày 3/03/2023 Thứ hai, ngày 27 tháng 02 năm 2023 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Làm quen các từ: Qủa quýt, quả đu đủ, quả chanh I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - 2 tuổi: Trẻ tập nói tập đọc các từ theo cô: - 3 tuổi: Trẻ đọc được các từ: Qủa quýt, quả đu đủ, quả chanh - 4 tuổi: Trẻ đọc chuẩn các từ: Qủa quýt, quả đu đủ, quả chanh - 5 tuổi: Trẻ đọc một cách rõ ràng, chính xác, mạch lạc, các từ. 2. Kỹ năng. - 2 tuổi: Trẻ có kỹ năng chú ý, đọc, tự tin trong giao tiếp cho trẻ. - 3 tuổi: Trẻ có kỹ năng chú ý đọc to, tự tin trong giao tiếp cho trẻ - 4 tuổi: Trẻ có kỹ năng chú ý, đọc to rõ ràng, chính xác cho trẻ. - 5 tuổi: Trẻ có kỹ năng ghi nhớ và đọc chính xác các từ cho trẻ. 3. Thái độ. - Trẻ lễ phép, đoàn kết với nhau trong giờ học II. Chuẩn bị. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng phù hợp trong các hoạt động. - Qủa quýt, quả đu đủ, quả chanh, (quả thật) III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm quen từ: Qủa quýt (Má quýt) - Cô cho trẻ hát bài quả gì đi thăm góc phân - Trẻ hát và đi thăm góc vai cùng cô. - Đây là quả gì đây? Quả quýt - Quả quýt ạ - Cho trẻ đọc từ: Quả quýt - Cả lớp nghe bạn đọc - Cả lớp đọc 3- 4 lần. - Cả lớp đọc - Tổ, nhóm, cá nhân đọc luân phiên. - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. => GD: Trẻ trồng, chăm sóc, tưới nước, bảo - Trẻ nghe vệ cây, không ngắt hoa, ngắt lá, bẻ cành cây hát quả non. 2. Hoạt động 2: Làm quen từ: Qủa đu đu (Pe huống) - Đây là quả gì? - Qủa đu đu ạ - Qủa đu đủ có màu gì? - Màu xanh ạ -Cho trẻ đọc từ: Qủa đu đu 1
- - Cô đọc lại cho trẻ nghe - Cả lớp nghe bạn đọc - Cả lớp đọc 3- 4 lần. - Trẻ nghe - Tổ, nhóm, cá nhân đọc luân phiên. - Cả lớp đọc - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc 3. Hoạt động 3: Làm quen từ: Qủa chanh (Má lưu) - Đây là quả gì đây? Qủa chanh - Qủa chanh ạ - Qủa chanh để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đọc từ: Qủa chanh - Trẻ đọc - Cả lớp đọc 3- 4 lần. - Tổ, nhóm, cá nhân đọc luôn phiên. - Trẻ đọc theo các hình thức - Cô chú ý sửa sai cho những trẻ đọc còn - Trẻ nghe ngọng. => Giáo dục trẻ: Chăm ngoan học giỏi - Cho Trẻ đọc lại các từ vừa làm quen *Kết thúc: - Trẻ đọc lại các từ - Cô nhận xét, khen trẻ. - Chuyển hoạt động khác. - Trẻ vào lớp B. HOẠT ĐỘNG HỌC: PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT VĐCB: Tung bắt bóng với bạn đối diện (khoảng cách 2m) Trò chơi: Chạy tiếp cờ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - 2 tuổi: Trẻ mạnh dạn khi tập, trẻ tập theo cô. - 3 tuổi: Trẻ tập được vận động cơ bản tung bóng với bạn đối diện theo các bạn. - 4 tuổi: Trẻ tập được vận động cơ bản. Tung bóng với bạn đối diện (khoảng cách 2m). Trẻ hứng thú chơi trò chơi. Chạy tiếp cờ - 5 tuổi: Trẻ tập được vận động cơ bản. Tung bóng với bạn đối diện (khoảng cách 2m), trẻ tập đúng động tác, nhớ tên trò chơi, chơi được trò chơi. 2. Kỹ năng - 2 tuổi: Trẻ có kĩ năng mạnh dạn, phát triển vận động cho trẻ - 3 tuổi: Trẻ có kĩ năng khéo léo của đôi tay cho trẻ - 4 tuổi: Trẻ khéo léo, chính xác khi thực hiện vận động. - 5 tuổi: Trẻ khéo léo, nhanh nhẹn, bền bỉ khi thực hiện vận động, trẻ kết hợp chân tay nhịp nhàng để thực hiện vận động cho trẻ. 3. Thái độ. - Trẻ chăm tập thể dục để cho cơ thể mau lớn và khỏe mạnh, trẻ hứng thú tham gia tiết học, chơi đoàn kết với nhau. II. Chuẩn bị. - Đồ dùng: Sân tập sạch sẽ, vạch chuẩn, bóng, cờ - Nhạc không lời bài quả III. Tổ chức hoạt động. 2
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động. - Cho trẻ làm đoàn tàu kết hợp các kiểu đi - Khởi động theo hướng dẫn theo hiệu lệnh của cô: Đi thường - đi mũi của cô. chân - đi thường - đi gót chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm về thành 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Hoạt động 2: Trọng động. * Bài tập phát triển chung - Động tác tay: Hai tay đưa ra trước lên cao. - 3 lần x 8 nhịp - Động tác chân: Tay dang ngang khuỵu gối - 2 lần x 8 nhịp tay đưa ra trước. - Động tác bụng: Hai tay cao cúi gập người - 2 lần x 8 nhịp ngón tay chạm mu bàn chân. - Động tác bật: Bật tách khép chân. - 2 lần x 8 nhịp * VĐCB: Tung bắt bóng với bạn đối diện (khoảng cách 2m) - Trẻ nghe - Cô giới thiệu tên vận động - Trẻ lên tập - Lần 1: Mời 1 trẻ lên tập - Trẻ quan sát cô làm mẫu - Lần 2: Cô tập kết hợp với phân tích động tác. + Tư thế chuẩn bị: Cô từ đầu hàng đến vạch xuất phát, 2 tay cô cầm quả bóng, 2 chân cô - Trẻ lắng nghe và quan sát cô đứng rang rộng bằng vai, mắt cô nhìnvề phía tập. bạn đứng đối diện,khi có hiệu lệnh tung cô sẽ nâng 2 khưu tay lên và tung bóng thẳng về phía cho người đối diện, người đối diện sẽ đón lấy bóng bằng 2 tay, không để bóng rơi xuống đất,cứ tung như vậy cho đến thời gian quy định. - Mời 2 trẻ nhanh nhẹn lên tập - Trẻ lên tập - Cho cả lớp tập, tăng số lần. - Trẻ tập - 2 tổ tập thi đua nhau. - 2 tổ tập thi đua - Cô động viên, khuyến khích trẻ tập và chú ý sửa sai * Trò chơi: Chạy tiếp cờ - Cô giới thiệu tên trò chơi? - Cá nhân trẻ trả lời - Gợi ý trẻ nêu cách chơi, luật chơi - Cách chơi: - Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau. Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô: "Hai, ba chạy", trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi 3
- chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. - Luật chơi: Phải cầm được cờ và chạy vòng quanh ghế. - Cô khái quát lại cách chơi, luật chơi - Trẻ nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi. - Cô bao quát động viên trẻ chơi tốt. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng. - Trẻ đi nhẹ nhàng. C. CHƠI HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. QS: Cái ếp Trò chơi vận động: Chuyền bóng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ tập nói tập đọc tên cái ếp theo cô. - 3 tuổi: Trẻ nhớ tên của cái ếp chơi trò chơi cùng các bạn. - 4 tuổi: Nêu tên, đặc điểm của cái ếp. Nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và hứng thú chơi. - 5 tuổi: Nhớ được tên, đặc điểm của cái ếp. Nêu cách chơi, luật chơi và hứng thú chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - 2 tuổi: Trẻ có kỹ năng quan sát cùng cô - 3 tuổi: Trẻ có kỹ năng quan sát và ghi nhớ, kỹ năng phát triển ngôn ngữ, kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. - 4 tuổi: Trẻ có kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ định, kỹ năng phát triển ngôn ngữ, kỹ năng vận động. - 5 tuổi: Trẻ có kỹ năng quan sát, chú ý và ghi nhớ có chủ định, kỹ năng phát triển ngôn ngữ, kỹ năng vận động. 3. Thái độ: - Trẻ chú ý trong giờ học, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng: Cái ếp “vật thật”, bóng, sỏi, cát. 4
- III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1:Quan sát “Cái ếp”. - Cô cho trẻ hát một bài “” - Trẻ hát - Các con vừa hát xong bài hát gì? - Bài hát lớn lên cháu lái máy cày. - Bài hát nhắc đến cái gì? - Cái ếp - Cái ếp là đồ dùng gì các con? - Và hôm nay cô con mình cùng quan sát đồ - Trẻ kể dùng địa phương nhá. - To ạ - Đây là cái gì? Cho trẻ đọc. Cái ếp - Bằng gỗ ạ - Cái ếp gồm có những phần nào? - Trẻ kể - Cái ếp được làm bằng gì?? - Đây là gì của cái ếp? - Trẻ kể - Cô chỉ vào quai, miệng cái ếp - Cái ếp người ta dùng để làm gì? - Để đựng dồ... - Ngoài cái ếp ra con còn có những đồ dùng địa phương nào nữa? - Cô khen trẻ - Trẻ vỗ tay - Cô nhấn mạnh lại giáo dục trẻ: Giữ gìn và - Trẻ lắng nghe bảo vệ đồ dùng, đồ chơi, 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Chuyền bóng: - Cô giới thiệu tên trò chơi gợi ý - Gợi ý cho trẻ nêu cách chơi và luật chơi. + Cách chơi: Đứng thành vòng tròn, bạn đầu hàng cầm bóng và khi khẩu lệnh chuyền thì bạn đầu hàng sẽ cầm bóng bằng 2 tay chuyền cho bạn đứng bên cạnh, bạn đứng bên cạnh đón lấy bóng bằng 2 tay, rồi chuyền tiếp cho bạn tiếp theo, cứ như vậy cho đến khi hết bạn cuối cùng thì bạn cuối cùng sẽ cầm bóng và giơ cao lên. + Luật chơi: không được làm - Cô khái quát lại cách chơi rơi bóng. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ nghe - Cô bao quát sửa sai động viên trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do: Chơi với lá cây, sỏi - Cho trẻ chơi với lá cây, sỏi theo ý thích. 5
- - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi. - Chú ý xử lý các tình huống có thể xảy ra - Trẻ chơi tự do trong khi trẻ chơi. - Cô hướng dẫn cho trẻ nhặt lá cây xung quanh sân trường. *Kết thúc: - Chuyển hoạt động khác. - Trẻ rửa tay đi vào lớp. D. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY 1. Tổng số trẻ đi học: 14/14 trẻ. Vắng: 0 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Đa số trẻ có sức khỏe tốt đi học đầy đủ. 2.2. Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi - Trẻ vui vẻ, thoải mái hào hứng tham gia vào các hoạt động cùng cô và các bạn. 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kĩ năng - Trẻ đọc được các từ to, rõ ràng - Trẻ thực hiện bài vận động cùng cô rất nhanh nhẹn - Trẻ quan sát thực hiện thí nghiệm cùng cô 3. Giải pháp thực hiện - Tăng cường tiếng việt cho trẻ mọi lúc, mọi nơi - Thường xuyên cho trẻ tập nhiều thể dục, chơi trò chơi - Cho trẻ qua sát nhiều loại đồ dùng để nâng cao tính tích cực của trẻ - Cô chuẩn bị nhiều nguyên vật liệu sẵn có tại địa phương phong phú đa dạng để trẻ hứng thú tham gia hoạt động _____________________________________ Thứ ba, ngày 28 tháng 02 năm 2023 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Làm quen các từ: Con cá, đuôi cá, vay cá I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - 2 tuổi: Trẻ tập nói tập đọc các từ theo cô: - 3 tuổi: Trẻ đọc các từ: Con cá, đuôi cá, vay cá theo cô - 4 tuổi: Trẻ đọc được các từ: Con cá, đuôi cá, vay cá - 5 tuổi: Trẻ đọc một cách rõ ràng, chính xác, mạch lạc, các từ. 6
- 2. Kỹ năng. - 2 tuổi: Trẻ có kỹ năng chú ý, đọc, tự tin trong giao tiếp cho trẻ. - 3 tuổi: Trẻ có kỹ năng chú ý tự tin trong giao tiếp cho trẻ - 4 tuổi: Trẻ có kỹ năng chú ý, khả năng đọc cho trẻ. - 5 tuổi: Trẻ có kỹ năng ghi nhớ và đọc chính xác các từ cho trẻ. 3. Thái độ. - Trẻ lễ phép, đoàn kết với nhau trong giờ học II. Chuẩn bị. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng phù hợp trong các hoạt động. - Con cá, đuôi cá, vay cá (cá thật) III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm quen từ: Con cá (bô ca) - Cô cho trẻ hát bài: Cá vàng bơi đi thăm - Trẻ hát và đi chậu cá cnhr cùng cô. - Đây là con gì đây? Con cá - con cá ạ - Cho trẻ đọc từ: Con cá - Cả lớp nghe bạn đọc - Cả lớp đọc 3- 4 lần. - Cả lớp đọc - Tổ, nhóm, cá nhân đọc luân phiên. - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. => GD: Chăm sóc, yêu quý và bảo vệ động - Trẻ nghe vật sống dưới nước. 2. Hoạt động 2: Làm quen từ: Đuôi cá (tạ cá) - Đây là cái gì của con cá? - Đuôi cá -Cho trẻ đọc từ: Đuôi cá - Trẻ đọc - Cô đọc lại cho trẻ nghe - Cả lớp nghe bạn đọc - Cả lớp đọc 3- 4 lần. - Trẻ nghe - Tổ, nhóm, cá nhân đọc luân phiên. - Cả lớp đọc - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc 3. Hoạt động 3: Làm quen từ: Vay cá - Đây là gì của con cá đây? Vay cá - Cô cho trẻ đọc từ: Vay cá - Vay cá ạ - Cả lớp đọc 3- 4 lần. - Trẻ trả lời - Tổ, nhóm, cá nhân đọc luôn phiên. - Trẻ đọc - Cô chú ý sửa sai cho những trẻ đọc còn ngọng. - Trẻ đọc theo các hình thức => Giáo dục trẻ: Chăm ngoan học giỏi - Trẻ nghe - Cho Trẻ đọc lại các từ vừa làm quen *Kết thúc: - Cô nhận xét, khen trẻ. - Trẻ đọc lại các từ - Chuyển hoạt động khác. - Trẻ vào lớp 7
- B. HOẠT ĐỘNG HỌC: PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC Tìm hiểu về một số thực phẩm cần thiết cho cơ thể I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 2 tuổi: Trẻ nói được tên một số thực phẩm theo cô. - 3 tuổi: Trẻ nhớ tên một số thực phẩm gần gũi cần thiết hàng ngày với mình - 4, 5 tuổi: Trẻ nhớ tên một số thực phẩm cần thiết hàng ngày, đặc điểm của thực phẩm đó, biết rửa sạch, nấu chín trước khi sử dụng 2. Kỹ năng - 2,3 tuổi: Trẻ có kỹ năng đọc chú ý, ghi nhớ cho trẻ. - 4 tuổi: Trẻ có kỹ năng quan sát, ghi nhớ, tên gọi một số thực quen thuộc - 5 tuổi: Trẻ có kỹ năng quan sát, trò chuyện, chú ý, ghi nhớ, trả lời câu hỏi của cô cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ chú ý trong giờ học, biết giúp đỡ,đoàn kết với bạn bè II. Chuẩn bị - Một số tranh ảnh về chủ đề bản thân - Nội dung tích hợp âm nhạc: Bài hát quả, tạo hình: Gắn hột hạt tranh rau củ. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trò chuyện - Gọi trẻ lại gần trò chuyện, giới thiệu đại biểu! - Trẻ lại gần cô - Cô động viên, khen trẻ thưởng cho trẻ 1 - Trẻ lắng nghe chuyến đi chơi. - Hỏi trẻ: Các con muốn đi đâu nào? - Trẻ trả lời - Các con muốn đi siêu thị đúng không? Vậy - Trẻ lắng nghe bây giờ cô và các con cùng đi siêu thị nhé, trước khi đi cô sẽ chia lớp mình thành 2 gia đình đó là: Gia đình số 1 và gia đình số 2. - Bây giờ xin mời 2 gia đình cùng lên xe, vừa - Trẻ thực hiện đi các con vừa hát “nào mình cùng lên xe buýt, nào mình cùng đi chơi nhé” 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số thực phẩm cần thiết cho cơ thể a. Quan sát một số thực phẩm: - Chúng mình đã đến siêu thị rồi, các con cùng - Trẻ quan sát quan sát và cho cô biết trong siêu thị có những gì? (Cho 2,3 trẻ kể) - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào 1 số loại thực phẩm và hỏi trẻ tên - Trẻ chú ý lắng nghe gọi. - Đây là rau gì? Thế còn đây? + Cô tóm tắt: Trong siêu thị có rất nhiều loại 8
- thực phẩm khác nhau như: Su su, cà rốt, rau mồng tơi, trứng, thịt và một số loại rau, củ, quả - Vâng ạ khác nữa đấy. Bây giờ chúng mình hãy cùng cô đi sang quầy hàng bên này nào. - Con thấy trong quầy hàng có những gì? -Trẻ kể - Trong quầy hàng có rất nhiều các món ăn - Trẻ trả lời thơm, ngon và hấp dẫn đúng không? - Đây là món gì? Thế còn đây? (Hỏi trẻ về tên - Trẻ nhận quà gọi 1 số món ăn). - Bác chủ cửa hàng xuất hiện và tặng mỗi gia đình 1 hộp quà. - Cô nhắc trẻ xin, cảm ơn và về chỗ cùng khám - Trẻ về chỗ phá và thảo luận về món quà. - Thời gian thảo luận đã hết mời đại diện 2 gia đình mang món quà của mình lên nào. - Trẻ đem quà lên b. Nhận biết một số thực phẩm và món ăn quen thuộc. * Trứng rán: - Xin mời đại diện gia đình số 1 đứng lên giới - Trẻ nói thiệu món quà của gia đình mình. - Cô và trẻ cùng mở quà của gia đình số 1. - Trẻ quan sát - Trong hộp quà có gì đây? (Trứng rán) - Vậy bạn nào giỏi cho cô biết để nấu được - Trẻ kể món trứng rán phải chuẩn bị những loại thực phẩm gì? (Trứng, hành, dầu ăn, gia vị). - Các bạn đã được ăn trứng rán bao giờ chưa? - Trẻ nói - Khi ăn trứng các con cảm thấy như thế nào? (Ngon, thơm ) - Vậy ăn trứng giúp cơ thể chúng mình như thế nào? (Cao lớn, khỏe mạnh). - Trẻ trả lời - Tại sao ăn trứng lại cao lớn và khỏe mạnh? (Trứng cung cấp chất đạm cho cơ thể). - Trẻ trả lời theo ý hiểu + Cô tóm tắt: Các con ạ để nấu được món trứng rán cần phải chuẩn bị một số thực phẩm - Trẻ chú ý lắng nghe như: Trứng, hành, dầu ăn và một số gia vị khác đấy. Trứng cung cấp chất đạm và rất nhiều dưỡng chất khác tốt cho sự phát triển của cơ thể, vì vậy con phải thường xuyên ăn trứng để cơ thể khỏe mạnh. - Vừa rồi cô và các con đã tìm hiểu món trứng - Trẻ lắng nghe rán của gia đình số 1 vậy bây giờ chúng mình cùng tìm hiểu về món quà của gia đình số 2 nhé. 9
- - Xin mời đại diện gia đình số 2 đứng lên giới - Trẻ giới thiệu thiệu về món quà của gia đình mình nào. - Cô và trẻ cùng mở quà của gia đình số 2. - Trẻ quan sát * Cá sốt cà chua: - Các con ơi món gì đây? (cá sốt cà chua) - Trẻ nói - Để nấu được món cá sốt cà chua cần phải - Trẻ kể chuẩn bị những loại thực phẩm gì? (Cá, hành, cà chua, dầu ăn, gia vị, ) - Chúng mình đã được ăn món cá sốt cà chua - Trẻ trả lời bao giờ chưa? - Khi ăn món cá sốt cà chua con cảm thấy như - Trẻ nói thế nào? (Ngon, thơm ). - Ăn cá sốt cà chua giúp cơ thể chúng mình - Trẻ trả lời theo ý hiểu như thế nào? (Cao lớn, khỏe mạnh). - Tại sao ăn cá sốt cà chua lại cao lớn và khỏe - Trẻ nói mạnh? (Cá sốt cà chua là thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao, tốt cho sức khỏe ngon và bổ dưỡng giúp cơ thể cao lớn khỏe mạnh). * Cô tóm tắt: Để nấu được món cá sốt cà chua - Trẻ chú ý lắng nghe chúng ta phải chuẩn bị cá, cà chua, hành, dầu ăn, gia vị, Cá sốt cà chua cung cấp cho ta rất nhiều vitamin và dưỡng chất giúp cơ thể cao lớn, khỏe mạnh, vì vậy chúng mình phải thường xuyên ăn cá để cơ thể khỏe mạnh, thông minh, học giỏi nhé. - Vâng ạ * Mở rộng: - Ngoài một số loại thực phẩm và các món ăn mà cô và các con vừa tìm hiểu con còn biết những loại thực phẩm và món ăn nào tốt cho cơ thể nữa? - Ngoài những thực phẩm và món ăn mà cô và - Trẻ kể Rau mồng tơi, cua, các con vừa tìm hiểu còn rất nhiều loại thực rau ngót, thịt lợn, cá, tôm, phẩm nào nữa. * Giáo dục: Các con ạ thịt, cá, trứng, rau, củ, quả, là những thực phẩm chứa rất nhiều - Trẻ lắng nghe vitamin và dưỡng chất giúp cơ thể cao lớn, khẻo mạnh vì vậy các con hãy thường xuyên ăn nhiều để da dẻ hồng hào, đẹp trai, xinh gái, thông minh, học giỏi, giúp cơ thể chúng ta phát triển toàn diện về mọi mặt nhé. 2. Hoạt động 2: Trò chơi. - Hôm nay lớp mình học bài rất ngoan và giỏi - Trẻ chú ý lắng nghe cô quyết định thưởng cho 2 gia đình 1 trò chơi 10