Đề thi tuyển sinh Đại học môn Sinh học Khối B năm 2012 - Mã đề 731
Câu 8: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường:
alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở
trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong
quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 9: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Độ đa dạng về loài. B. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ giới tính.
alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở
trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong
quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 9: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Độ đa dạng về loài. B. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ giới tính.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Đại học môn Sinh học Khối B năm 2012 - Mã đề 731", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_mon_sinh_hoc_khoi_b_nam_2012_ma_de.pdf
DA_Sinh_B.pdf
Nội dung text: Đề thi tuyển sinh Đại học môn Sinh học Khối B năm 2012 - Mã đề 731
- Câu 16: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất. B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài. C. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. D. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi. Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 33:11:1:1. B. 105:35:3:1. C. 35:35:1:1. D. 105:35:9:1. Câu 18: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp: A. (2), (4). B. (1), (2). C. (1), (3). D. (3), (4). Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB (2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb × AABb Đáp án đúng là: A. (1), (2), (3), (5). B. (1), (2), (4). C. (2), (4), (5), (6). D. (3), (4), (6). Câu 20: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường. B. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm. C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt. D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường. Câu 21: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? (1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là: A. (2), (3). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (4). Câu 22: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây? A. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại. B. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài. C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi. D. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi. Câu 23: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là A. 12. B. 15. C. 9. D. 6. Trang 3/7 - Mã đề thi 731
- Câu 34: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là: A. 2:2:1:1:1:1. B. 1:1:1:1:1:1:1:1. C. 3:3:1:1. D. 3:1:1:1:1:1. Câu 35: Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là A. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể. B. luôn tồn tại thành từng cặp alen. C. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến. D. không được phân phối đều cho các tế bào con. Câu 36: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 0,25%. B. 2%. C. 1%. D. 0,5%. Câu 37: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. B. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn. C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm. D. sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. Câu 38: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’. B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’. C. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. D. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. Câu 39: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. B. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi. C. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật. Câu 40: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên A. các tế bào sơ khai. B. các đại phân tử hữu cơ. C. các tế bào nhân thực. D. các giọt côaxecva. II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần của phần riêng (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 42: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng? Trang 5/7 - Mã đề thi 731
- B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau? A. 16. B. 5. C. 8. D. 32. Câu 52: Kimura đã đề xuất thuyết tiến hóa trung tính dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi trong cấu trúc của A. các nhiễm sắc thể. B. các phân tử prôtêin. C. các phân tử ARN. D. các phân tử ADN. Câu 53: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng? A. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. C. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. D. Tính đa dạng về loài tăng. Câu 54: Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu? A. Đột biến. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 55: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là A. làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành. B. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh. C. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh. D. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh. Câu 56: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng và 18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con số cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 12 16 8 24 A+T 1 Câu 57: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ = thì tỉ lệ G+X 4 nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là A. 20%. B. 40%. C. 25%. D. 10%. Câu 58: Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là A. khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế. B. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều. C. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế. D. nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông. Câu 59: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 17. B. 9. C. 18. D. 24. Câu 60: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là: A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp. C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. HẾT Trang 7/7 - Mã đề thi 731