Đề thi tuyển sinh Đại học môn Sinh học Khối B năm 2012 - Mã đề 524

Câu 3: Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
B. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
D. không được phân phối đều cho các tế bào con.
Câu 4: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
A. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
B. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
C. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
D. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN. 
pdf 7 trang minhlee 21/03/2023 580
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Đại học môn Sinh học Khối B năm 2012 - Mã đề 524", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_mon_sinh_hoc_khoi_b_nam_2012_ma_de.pdf
  • pdfDA_Sinh_B.pdf

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh Đại học môn Sinh học Khối B năm 2012 - Mã đề 524

  1. Câu 16: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Câu 17: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. Câu 18: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là: A. 1:1:1:1:1:1:1:1. B. 3:3:1:1. C. 2:2:1:1:1:1. D. 3:1:1:1:1:1. Câu 19: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên A. các giọt côaxecva. B. các đại phân tử hữu cơ. C. các tế bào sơ khai. D. các tế bào nhân thực. Câu 20: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối? A. Tỉ lệ giới tính. B. Mật độ cá thể. C. Tỉ lệ các nhóm tuổi. D. Độ đa dạng về loài. Câu 21: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp: A. (2), (4). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (3). Câu 22: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. - Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là: A. AaBb, aabb, AABB. B. AaBb, Aabb, AABB. C. AaBb, aabb, AaBB. D. AaBb, aaBb, AABb. Câu 23: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn AB Dd AB D toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: XX × XY thu được F1. ab ab Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là A. 3,75%. B. 7,5%. C. 2,5%. D. 1,25%. Trang 3/7 - Mã đề thi 524
  2. Câu 34: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? (1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là: A. (3), (4). B. (1), (2). C. (1), (4). D. (2), (3). Câu 35: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây? A. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi. B. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài. C. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại. D. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi. Câu 36: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 24. B. 128. C. 16. D. 192. Câu 37: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 0,25%. B. 0,5%. C. 1%. D. 2%. Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Quy ước: I : Nữ bình thường II : Nam bình thường : Nữ bị bệnh III : Nam bị bệnh ? Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 4 9 18 32 Câu 39: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb × aaBb và Aa × aa. B. Aabb × aaBb và AaBb × aabb. C. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb. D. Aabb × aabb và Aa × aa. Câu 40: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật? A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật phân giải. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. II. PHẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần của phần riêng (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là A. 112. B. 224. C. 336. D. 448. Câu 42: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa Trang 5/7 - Mã đề thi 524
  3. A. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau. B. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái. C. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. D. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn. B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) A+T 1 Câu 51: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ = thì tỉ lệ G+X 4 nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là A. 20%. B. 10%. C. 40%. D. 25%. Câu 52: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 18. B. 9. C. 17. D. 24. Câu 53: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau? A. 32. B. 8. C. 5. D. 16. Câu 54: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng và 18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con số cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 12 8 24 16 Câu 55: Kimura đã đề xuất thuyết tiến hóa trung tính dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi trong cấu trúc của A. các phân tử ARN. B. các phân tử prôtêin. C. các phân tử ADN. D. các nhiễm sắc thể. Câu 56: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là: A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp. Câu 57: Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 58: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là A. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh. B. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh. C. làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành. D. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh. Câu 59: Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là A. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều. B. nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông. C. khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế. D. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế. Câu 60: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng? A. Tính đa dạng về loài tăng. B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. C. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. HẾT Trang 7/7 - Mã đề thi 524