Đề thi tuyển sinh Cao đẳng môn Sinh học Khối B năm 2007 - Mã đề 914

Câu 1: Thể dị bội (thể lệch bội) là thể có
A. tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc
giảm đi.
B. một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến.
C. số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong tất cả các
tế bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.
D. một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc.
Câu 2: ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật cấy gen là
A. ADN thể ăn khuẩn tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
B. ADN của thể truyền đã ghép (nối) với gen cần lấy của sinh vật khác.
C. ADN plasmit tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
D. ADN của sinh vật này tổ hợp với ADN của sinh vật khác. 
pdf 5 trang minhlee 20/03/2023 500
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Cao đẳng môn Sinh học Khối B năm 2007 - Mã đề 914", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_mon_sinh_hoc_khoi_b_nam_2007_ma_d.pdf
  • pdfDA_Sinh_B-CD.pdf

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh Cao đẳng môn Sinh học Khối B năm 2007 - Mã đề 914

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2007 Môn thi: SINH HỌC, Khối B ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút. (Đề thi có 05 trang) Mã đề thi 194 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (43 câu, từ câu 1 đến câu 43): Câu 1: Thể dị bội (thể lệch bội) là thể có A. tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc giảm đi. B. một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến. C. số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi. D. một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc. Câu 2: ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật cấy gen là A. ADN thể ăn khuẩn tổ hợp với ADN của sinh vật khác. B. ADN của thể truyền đã ghép (nối) với gen cần lấy của sinh vật khác. C. ADN plasmit tổ hợp với ADN của sinh vật khác. D. ADN của sinh vật này tổ hợp với ADN của sinh vật khác. Câu 3: Cônsixin gây đột biến đa bội vì trong quá trình phân bào nó cản trở A. màng tế bào phân chia. B. nhiễm sắc thể tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. C. sự hình thành thoi vô sắc. D. việc tách tâm động của các nhiễm sắc thể kép. Câu 4: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen? A. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. B. Mất một cặp nuclêôtit. C. Thêm một cặp nuclêôtit. D. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit. Câu 5: Trong tự nhiên, con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường A. lai xa và đa bội hoá. B. sinh thái. C. địa lí. D. lai khác dòng. Câu 6: Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá là do A. quần thể sâu ăn lá xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại. B. quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau. C. sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục. D. chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục. Câu 7: Nhân tố tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá là A. quá trình giao phối. B. quá trình chọn lọc tự nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. quá trình đột biến. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến? A. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. B. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình. C. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình. D. Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình. Câu 9: Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen là đúng? A. Đột biến gen lặn không biểu hiện được. B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp hoặc dị hợp. C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể dị hợp. D. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp. Trang 1/5 - Mã đề thi 194
  2. Câu 22: Sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể là mặt chủ yếu của A. quá trình đột biến. B. quá trình chọn lọc tự nhiên. C. các cơ chế cách li. D. quá trình giao phối. Câu 23: Quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến A. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống. B. không gây hại cho quần thể. C. làm biến đổi tần số tương đối các alen trong quần thể. D. làm cho sinh vật biến đổi theo hướng xác định. Câu 24: Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST), trong đó A. một cặp NST nào đó có 5 chiếc. B. một số cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. C. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. D. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần. Câu 25: Bệnh chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ là bệnh A. Claiphentơ. B. Đao. C. Hồng cầu hình liềm. D. Máu khó đông. Câu 26: Theo Lamác, sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật là do A. ngoại cảnh thay đổi nên sinh vật phát sinh đột biến. B. sự tác động của các nhân tố: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. C. ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng biến đổi kịp thời để thích nghi, do đó không có dạng nào bị đào thải. D. quá trình tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 27: Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n=120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Âu 2n= 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n= 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng A. con đường lai xa và đa bội hóa. B. phương pháp lai tế bào. C. con đường tự đa bội hóa. D. con đường sinh thái. Câu 28: Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người. B. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người. C. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung. D. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất. Câu 29: Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người là A. lai và gây đột biến. B. nghiên cứu tế bào. C. nghiên cứu trẻ đồng sinh. D. nghiên cứu phả hệ. Câu 30: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là A. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đối với một kiểu gen đồng nhất. B. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ. C. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan tới các đột biến nhiễm sắc thể. D. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan tới các đột biến gen. Câu 31: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để A. cải tiến giống có năng suất thấp. B. củng cố các đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng. C. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm. D. tạo giống mới. Câu 32: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây? A. AaBbCcDd x AaBbCcDd. B. AaBbCcDd x aaBBccDD. C. AaBbCcDd x aabbccDD. D. AABBCCDD x aabbccdd. Câu 33: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtít này bằng một cặp nuclêôtít khác loại thì A. chỉ bộ ba có nuclêôtít thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi. Trang 3/5 - Mã đề thi 194
  3. C. nhiễm sắc thể X và Y. D. nhiễm sắc thể thường. Câu 46: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là Ab AB AB AB Ab Ab AB ab A. X . B. X . C. X . D. X . aB ab ab ab aB aB ab ab Câu 47: Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là A. 3 : 6 : 3 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1. C. 1 : 2 : 1. D. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1. Câu 48: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhịp sinh học? A. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không liên tục của môi trường. B. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi trường. C. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi. D. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kỳ của môi trường. Câu 49: Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì trong quần xã? A. Dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học. B. Làm tăng mối quan hệ giữa các loài. C. Phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học. D. Làm giảm mối quan hệ giữa các loài. Câu 50: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không nằm trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, F1 thu được tỉ lệ: 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng. Kiểu gen của ruồi bố mẹ là A. XAY, XaXa. B. XAY, XaO. C. XaY, XAXa. D. XaY, XAXA. Phần II. Theo chương trình phân ban (7 câu, từ câu 51 đến câu 57): Câu 51: Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện sao mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số ribônuclêôtit tự do là A. 6000. B. 3000. C. 4500. D. 1500. Câu 52: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể? A. Các cây cọ sống trên một quả đồi. B. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên. C. Các con chim sống trong một khu rừng. D. Các con cá chép sống trong một cái hồ. Câu 53: Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự A. biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã. B. thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác. C. thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật. D. thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật. Câu 54: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là A. (AB/ab), 15%. B. (AB/ab), 30%. C. (Ab/aB), 15%. D. (Ab/aB), 30%. Câu 55: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể? A. Kiểu phân bố. B. Tỷ lệ các nhóm tuổi. C. Tỷ lệ đực cái. D. Mối quan hệ giữa các cá thể. Câu 56: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa A. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. D. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể. Câu 57: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. B. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. C. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. D. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 194