Đề thi tuyển sinh Cao đẳng môn Sinh học Khối B năm 2007 - Mã đề 571

Câu 5: Ở một loài thực vật, khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen
Aaaa; các cây này giảm phân đều cho giao tử 2n. Số kiểu tổ hợp tạo ra từ phép lai trên là
A. 36. B. 12. C. 16. D. 6.
Câu 6: Nhân tố tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá là
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. quá trình đột biến.
C. quá trình chọn lọc tự nhiên. D. quá trình giao phối.
Câu 7: Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở
A. động vật, không gặp ở thực vật. B. tất cả các loài sinh vật.
C. thực vật và động vật ít di động. D. thực vật, không gặp ở động vật 
pdf 5 trang minhlee 20/03/2023 540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Cao đẳng môn Sinh học Khối B năm 2007 - Mã đề 571", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_mon_sinh_hoc_khoi_b_nam_2007_ma_d.pdf
  • pdfDA_Sinh_B-CD.pdf

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh Cao đẳng môn Sinh học Khối B năm 2007 - Mã đề 571

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2007 Môn thi: SINH HỌC, Khối B ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút. (Đề thi có 05 trang) Mã đề thi 571 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (43 câu, từ câu 1 đến câu 43): Câu 1: Ở cây hoa liên hình (Primula sinensis), màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen. Cây hoa màu đỏ thuần chủng (kiểu gen RR) trồng ở nhiệt độ 35oC cho hoa màu trắng, đời sau của cây hoa màu trắng này trồng ở 20oC thì lại cho hoa màu đỏ; còn cây hoa màu trắng thuần chủng (rr) trồng ở nhiệt độ 35oC hay 20oC đều cho hoa màu trắng. Điều này chứng tỏ ở cây hoa liên hình A. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen. B. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào nhiệt độ. C. tính trạng màu hoa không chỉ do gen qui định mà còn chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường. D. gen R qui định hoa màu đỏ đã đột biến thành gen r qui định hoa màu trắng. Câu 2: Quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến A. làm biến đổi tần số tương đối các alen trong quần thể. B. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống. C. làm cho sinh vật biến đổi theo hướng xác định. D. không gây hại cho quần thể. Câu 3: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là A. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ. B. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đối với một kiểu gen đồng nhất. C. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan tới các đột biến gen. D. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan tới các đột biến nhiễm sắc thể. Câu 4: Theo Lamác, sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật là do A. sự tác động của các nhân tố: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. B. ngoại cảnh thay đổi nên sinh vật phát sinh đột biến. C. quá trình tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. D. ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng biến đổi kịp thời để thích nghi, do đó không có dạng nào bị đào thải. Câu 5: Ở một loài thực vật, khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa; các cây này giảm phân đều cho giao tử 2n. Số kiểu tổ hợp tạo ra từ phép lai trên là A. 36. B. 12. C. 16. D. 6. Câu 6: Nhân tố tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá là A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. quá trình đột biến. C. quá trình chọn lọc tự nhiên. D. quá trình giao phối. Câu 7: Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở A. động vật, không gặp ở thực vật. B. tất cả các loài sinh vật. C. thực vật và động vật ít di động. D. thực vật, không gặp ở động vật. Câu 8: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là A. 1- (1/2)4. B. 1/4. C. (1/2)4. D. 1/8. Câu 9: Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con lông đen. Biết kiểu gen BB qui định lông vàng, Bb qui định lông lang trắng đen, bb qui định lông đen. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là A. B = 0,2; b = 0,8. B. B = 0,6; b = 0,4. C. B = 0,8; b = 0,2. D. B = 0,4; b = 0,6. Câu 10: ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật cấy gen là A. ADN thể ăn khuẩn tổ hợp với ADN của sinh vật khác. B. ADN plasmit tổ hợp với ADN của sinh vật khác. Trang 1/5 - Mã đề thi 571
  2. A. các cơ chế cách li. B. quá trình chọn lọc tự nhiên. C. quá trình đột biến. D. quá trình giao phối. Câu 23: Trong kỹ thuật cấy gen, việc ghép (nối) đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit nhờ enzim A. ADN restrictaza. B. ADN pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza D. ADN ligaza. Câu 24: Trong tự nhiên, con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường A. lai xa và đa bội hoá. B. sinh thái. C. địa lí. D. lai khác dòng. Câu 25: Giao phối gần không dẫn đến hiện tượng A. thoái hoá giống. B. ưu thế lai. C. giảm thể dị hợp. D. tăng thể đồng hợp. Câu 26: Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất. B. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung. C. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người. D. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người. Câu 27: Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu trắng là A. Aaaa x Aaaa. B. AAaa x AAaa. C. AAAa x aaaa. D. AAaa x Aaaa. Câu 28: Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự A. hình thành lớp màng. B. xuất hiện các enzim. C. xuất hiện cơ chế tự sao chép. D. hình thành các đại phân tử. Câu 29: Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người là A. nghiên cứu tế bào. B. lai và gây đột biến. C. nghiên cứu trẻ đồng sinh. D. nghiên cứu phả hệ. Câu 30: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để A. cải tiến giống có năng suất thấp. B. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm. C. tạo giống mới. D. củng cố các đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng. Câu 31: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen? A. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit. B. Mất một cặp nuclêôtit. C. Thêm một cặp nuclêôtit. D. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. Câu 32: Để phân biệt hai loài vi khuẩn, người ta vận dụng tiêu chuẩn nào sau đây là chủ yếu? A. Tiêu chuẩn di truyền. B. Tiêu chuẩn hoá sinh. C. Tiêu chuẩn hình thái. D. Tiêu chuẩn địa lý. Câu 33: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtít này bằng một cặp nuclêôtít khác loại thì A. chỉ bộ ba có nuclêôtít thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi. B. nhiều bộ ba nuclêôtít trong gen bị thay đổi. C. toàn bộ các bộ ba nuclêôtít trong gen bị thay đổi. D. các bộ ba từ vị trí cặp nuclêôtít bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi. Câu 34: Đột biến gen là những biến đổi A. vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào. B. trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào. C. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN. D. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN. Câu 35: Dạng cách ly nào đánh dấu sự hình thành loài mới? A. Cách ly sinh thái. B. Cách ly địa lý. C. Cách ly sinh sản và cách ly di truyền. D. Cách ly địa lý và cách ly sinh thái. Câu 36: Thể dị bội (thể lệch bội) là thể có A. tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc giảm đi. Trang 3/5 - Mã đề thi 571
  3. D. thành phần các bộ ba nuclêôtit trên ADN. Câu 47: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhịp sinh học? A. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không liên tục của môi trường. B. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi. C. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kỳ của môi trường. D. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi trường. Câu 48: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là AB ab AB AB Ab Ab Ab AB A. X . B. X . C. X . D. X . ab ab ab ab aB aB aB ab Câu 49: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không nằm trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, F1 thu được tỉ lệ: 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng. Kiểu gen của ruồi bố mẹ là A. XAY, XaO. B. XAY, XaXa. C. XaY, XAXa. D. XaY, XAXA. Câu 50: Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là A. 3 : 6 : 3 : 1. B. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 1 : 2 : 1. Phần II. Theo chương trình phân ban (7 câu, từ câu 51 đến câu 57): Câu 51: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể? A. Các con cá chép sống trong một cái hồ. B. Các con chim sống trong một khu rừng. C. Các cây cọ sống trên một quả đồi. D. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên. Câu 52: Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện sao mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số ribônuclêôtit tự do là A. 4500. B. 3000. C. 1500. D. 6000. Câu 53: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa A. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. C. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể. D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. Câu 54: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. B. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. C. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. D. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. Câu 55: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể? A. Mối quan hệ giữa các cá thể. B. Tỷ lệ các nhóm tuổi. C. Kiểu phân bố. D. Tỷ lệ đực cái. Câu 56: Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự A. biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã. B. thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác. C. thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật. D. thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật. Câu 57: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là A. (AB/ab), 30%. B. (Ab/aB), 30%. C. (Ab/aB), 15%. D. (AB/ab), 15%. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 571