Đề thi tuyển sinh Cao đẳng môn Sinh học Khối B năm 2007 - Mã đề 369

Câu 6: Nhân tố tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá là
A. quá trình giao phối. B. quá trình chọn lọc tự nhiên.

C. quá trình đột biến. 
Câu 7: Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là
D. các yếu tố ngẫu nhiên.

A. một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly.
B. một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly.
C. tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân ly.
D. tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly.
Câu 8: Enzim cắt (restrictaza) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng
A. phân loại được các gen cần chuyển.
B. nhận biết và cắt đứt ADN ở những điểm xác định.
C. nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.
D. đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen. 
 

pdf 5 trang minhlee 20/03/2023 500
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Cao đẳng môn Sinh học Khối B năm 2007 - Mã đề 369", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_mon_sinh_hoc_khoi_b_nam_2007_ma_d.pdf
  • pdfDA_Sinh_B-CD.pdf

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh Cao đẳng môn Sinh học Khối B năm 2007 - Mã đề 369

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2007 Môn thi: SINH HỌC, Khối B ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút. (Đề thi có 05 trang) Mã đề thi 369 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (43 câu, từ câu 1 đến câu 43): Câu 1: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để A. củng cố các đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng. B. cải tiến giống có năng suất thấp. C. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm. D. tạo giống mới. Câu 2: Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hoá giống vì A. các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không biểu hiện. B. các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện. C. thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện. D. thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện. Câu 3: Ở một loài thực vật, khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa; các cây này giảm phân đều cho giao tử 2n. Số kiểu tổ hợp tạo ra từ phép lai trên là A. 6. B. 16. C. 12. D. 36. Câu 4: Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con lông đen. Biết kiểu gen BB qui định lông vàng, Bb qui định lông lang trắng đen, bb qui định lông đen. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là A. B = 0,2; b = 0,8. B. B = 0,4; b = 0,6. C. B = 0,6; b = 0,4. D. B = 0,8; b = 0,2. Câu 5: Bệnh chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ là bệnh A. Claiphentơ. B. Đao. C. Máu khó đông. D. Hồng cầu hình liềm. Câu 6: Nhân tố tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá là A. quá trình giao phối. B. quá trình chọn lọc tự nhiên. C. quá trình đột biến. D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 7: Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là A. một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly. B. một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly. C. tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân ly. D. tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly. Câu 8: Enzim cắt (restrictaza) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng A. phân loại được các gen cần chuyển. B. nhận biết và cắt đứt ADN ở những điểm xác định. C. nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp. D. đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen. Câu 9: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây? A. AABBCCDD x aabbccdd. B. AaBbCcDd x aabbccDD. C. AaBbCcDd x aaBBccDD. D. AaBbCcDd x AaBbCcDd. Câu 10: Trình tự các khâu của kỹ thuật cấy gen là A. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp. B. tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Trang 1/5 - Mã đề thi 369
  2. A. con đường tự đa bội hóa. B. con đường lai xa và đa bội hóa. C. phương pháp lai tế bào. D. con đường sinh thái. Câu 23: Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở A. tất cả các loài sinh vật. B. động vật, không gặp ở thực vật. C. thực vật, không gặp ở động vật. D. thực vật và động vật ít di động. Câu 24: Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lý, hoá học đối với A. vi sinh vật, cây trồng. B. vi sinh vật, vật nuôi. C. vật nuôi. D. vật nuôi, cây trồng. Câu 25: Đột biến gen là những biến đổi A. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN. B. trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào. C. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN. D. vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào. Câu 26: Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen là đúng? A. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp hoặc dị hợp. B. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp. C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể dị hợp. D. Đột biến gen lặn không biểu hiện được. Câu 27: Cônsixin gây đột biến đa bội vì trong quá trình phân bào nó cản trở A. nhiễm sắc thể tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. B. việc tách tâm động của các nhiễm sắc thể kép. C. sự hình thành thoi vô sắc. D. màng tế bào phân chia. Câu 28: Giao phối gần không dẫn đến hiện tượng A. giảm thể dị hợp. B. tăng thể đồng hợp. C. thoái hoá giống. D. ưu thế lai. Câu 29: Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở A. trong ao, hồ nước ngọt. B. khí quyển nguyên thuỷ. C. trong lòng đất. D. trong nước đại dương nguyên thuỷ. Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến? A. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình. B. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. C. Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình. D. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình. Câu 31: Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người. B. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người. C. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung. D. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất. Câu 32: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là A. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan tới các đột biến nhiễm sắc thể. B. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan tới các đột biến gen. C. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đối với một kiểu gen đồng nhất. D. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ. Câu 33: Theo Lamác, sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật là do A. quá trình tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. B. ngoại cảnh thay đổi nên sinh vật phát sinh đột biến. C. ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng biến đổi kịp thời để thích nghi, do đó không có dạng nào bị đào thải. D. sự tác động của các nhân tố: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Câu 34: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa. B. 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa. Trang 3/5 - Mã đề thi 369
  3. Câu 46: Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là A. hàm lượng ADN trong nhân tế bào. B. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nuclêôtít trên ADN. C. thành phần các bộ ba nuclêôtit trên ADN. D. tỉ lệ A+T/ G +X. Câu 47: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhịp sinh học? A. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi trường. B. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi. C. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kỳ của môi trường. D. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không liên tục của môi trường. Câu 48: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện có 1 gen gồm 2 alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm ở trên A. nhiễm sắc thể X và Y. B. nhiễm sắc thể thường. C. nhiễm sắc thể X. D. nhiễm sắc thể Y. Câu 49: Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì trong quần xã? A. Dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học. B. Phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học. C. Làm tăng mối quan hệ giữa các loài. D. Làm giảm mối quan hệ giữa các loài. Câu 50: Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là A. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1. B. 1 : 2 : 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 3 : 6 : 3 : 1. Phần II. Theo chương trình phân ban (7 câu, từ câu 51 đến câu 57): Câu 51: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể? A. Kiểu phân bố. B. Tỷ lệ các nhóm tuổi. C. Tỷ lệ đực cái. D. Mối quan hệ giữa các cá thể. Câu 52: Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện sao mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số ribônuclêôtit tự do là A. 6000. B. 4500. C. 1500. D. 3000. Câu 53: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. B. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. C. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. D. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. Câu 54: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa A. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. B. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể. C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. D. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. Câu 55: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là A. (Ab/aB), 15%. B. (AB/ab), 15%. C. (Ab/aB), 30%. D. (AB/ab), 30%. Câu 56: Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự A. thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật. B. thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác. C. biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã. D. thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật. Câu 57: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể? A. Các con chim sống trong một khu rừng. B. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên. C. Các con cá chép sống trong một cái hồ. D. Các cây cọ sống trên một quả đồi. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 369