Đề thi tuyển sinh Cao đẳng môn Sinh học Khối B năm 2007 - Mã đề 283
Câu 3: Trong tự nhiên, con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường
A. địa lí. B. lai xa và đa bội hoá.
C. lai khác dòng. D. sinh thái.
Câu 4: Nhân tố qui định chiều hướng tiến hoá của sinh giới là
A. quá trình chọn lọc tự nhiên. B. cơ chế cách ly.
C. quá trình giao phối. D. quá trình đột biến.
Câu 5: Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lý, hoá
học đối với
A. vật nuôi. B. vật nuôi, cây trồng.
C. vi sinh vật, vật nuôi. | D. vi sinh vật, cây trồng. |
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Cao đẳng môn Sinh học Khối B năm 2007 - Mã đề 283", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_cao_dang_mon_sinh_hoc_khoi_b_nam_2007_ma_d.pdf
DA_Sinh_B-CD.pdf
Nội dung text: Đề thi tuyển sinh Cao đẳng môn Sinh học Khối B năm 2007 - Mã đề 283
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2007 Môn thi: SINH HỌC, Khối B ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút. (Đề thi có 05 trang) Mã đề thi 283 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (43 câu, từ câu 1 đến câu 43): Câu 1: Trình tự các khâu của kỹ thuật cấy gen là A. cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào. B. tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. C. cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp. Câu 2: Quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến A. không gây hại cho quần thể. B. làm cho sinh vật biến đổi theo hướng xác định. C. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống. D. làm biến đổi tần số tương đối các alen trong quần thể. Câu 3: Trong tự nhiên, con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường A. địa lí. B. lai xa và đa bội hoá. C. lai khác dòng. D. sinh thái. Câu 4: Nhân tố qui định chiều hướng tiến hoá của sinh giới là A. quá trình chọn lọc tự nhiên. B. cơ chế cách ly. C. quá trình giao phối. D. quá trình đột biến. Câu 5: Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lý, hoá học đối với A. vật nuôi. B. vật nuôi, cây trồng. C. vi sinh vật, vật nuôi. D. vi sinh vật, cây trồng. Câu 6: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là A. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan tới các đột biến nhiễm sắc thể. B. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đối với một kiểu gen đồng nhất. C. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan tới các đột biến gen. D. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ. Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là A. mất một đoạn lớn NST. B. lặp đoạn NST. C. chuyển đoạn nhỏ NST. D. đảo đoạn NST. Câu 8: Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hoá giống vì A. các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện. B. các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không biểu hiện. C. thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện. D. thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện. Câu 9: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen? A. Mất một cặp nuclêôtit. B. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit. C. Thêm một cặp nuclêôtit. D. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. Câu 10: Dạng cách ly nào đánh dấu sự hình thành loài mới? Trang 1/5 - Mã đề thi 283
- Câu 22: Cônsixin gây đột biến đa bội vì trong quá trình phân bào nó cản trở A. nhiễm sắc thể tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. B. màng tế bào phân chia. C. sự hình thành thoi vô sắc. D. việc tách tâm động của các nhiễm sắc thể kép. Câu 23: Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở A. thực vật, không gặp ở động vật. B. tất cả các loài sinh vật. C. động vật, không gặp ở thực vật. D. thực vật và động vật ít di động. Câu 24: Đột biến gen là những biến đổi A. vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào. B. trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào. C. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN. D. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN. Câu 25: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là A. 1- (1/2)4. B. (1/2)4. C. 1/8. D. 1/4. Câu 26: Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người là A. lai và gây đột biến. B. nghiên cứu tế bào. C. nghiên cứu trẻ đồng sinh. D. nghiên cứu phả hệ. Câu 27: Trong kỹ thuật cấy gen, việc ghép (nối) đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit nhờ enzim A. ADN ligaza. B. ADN restrictaza. C. ARN pôlimeraza D. ADN pôlimeraza. Câu 28: Theo Lamác, sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật là do A. ngoại cảnh thay đổi nên sinh vật phát sinh đột biến. B. quá trình tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. C. ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng biến đổi kịp thời để thích nghi, do đó không có dạng nào bị đào thải. D. sự tác động của các nhân tố: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Câu 29: Thể dị bội (thể lệch bội) là thể có A. số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi. B. một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến. C. một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc. D. tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc giảm đi. Câu 30: Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở A. trong ao, hồ nước ngọt. B. trong nước đại dương nguyên thuỷ. C. khí quyển nguyên thuỷ. D. trong lòng đất. Câu 31: Ở cây hoa liên hình (Primula sinensis), màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen. Cây hoa màu đỏ thuần chủng (kiểu gen RR) trồng ở nhiệt độ 35oC cho hoa màu trắng, đời sau của cây hoa màu trắng này trồng ở 20oC thì lại cho hoa màu đỏ; còn cây hoa màu trắng thuần chủng (rr) trồng ở nhiệt độ 35oC hay 20oC đều cho hoa màu trắng. Điều này chứng tỏ ở cây hoa liên hình A. tính trạng màu hoa không chỉ do gen qui định mà còn chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường. B. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen. C. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào nhiệt độ. D. gen R qui định hoa màu đỏ đã đột biến thành gen r qui định hoa màu trắng. Câu 32: Enzim cắt (restrictaza) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng A. phân loại được các gen cần chuyển. B. đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen. C. nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp. D. nhận biết và cắt đứt ADN ở những điểm xác định. Câu 33: Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con lông đen. Biết kiểu gen BB qui định lông vàng, Bb qui định lông lang trắng đen, bb qui định lông đen. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là Trang 3/5 - Mã đề thi 283
- Câu 46: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện có 1 gen gồm 2 alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm ở trên A. nhiễm sắc thể Y. B. nhiễm sắc thể thường. C. nhiễm sắc thể X. D. nhiễm sắc thể X và Y. Câu 47: Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là A. tỉ lệ A+T/ G +X. B. hàm lượng ADN trong nhân tế bào. C. thành phần các bộ ba nuclêôtit trên ADN. D. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nuclêôtít trên ADN. Câu 48: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không nằm trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, F1 thu được tỉ lệ: 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng. Kiểu gen của ruồi bố mẹ là A. XaY, XAXA. B. XAY, XaO. C. XAY, XaXa. D. XaY, XAXa. Câu 49: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là Ab AB AB ab AB AB Ab Ab A. X . B. X . C. X . D. X . aB ab ab ab ab ab aB aB Câu 50: Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là A. 1 : 2 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1. C. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1. D. 3 : 6 : 3 : 1. Phần II. Theo chương trình phân ban (7 câu, từ câu 51 đến câu 57): Câu 51: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể? A. Tỷ lệ các nhóm tuổi. B. Mối quan hệ giữa các cá thể. C. Tỷ lệ đực cái. D. Kiểu phân bố. Câu 52: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa A. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. C. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể. D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. Câu 53: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là A. (Ab/aB), 30%. B. (Ab/aB), 15%. C. (AB/ab), 15%. D. (AB/ab), 30%. Câu 54: Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự A. thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật. B. thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác. C. thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật. D. biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã. Câu 55: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể? A. Các con cá chép sống trong một cái hồ. B. Các con chim sống trong một khu rừng. C. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên. D. Các cây cọ sống trên một quả đồi. Câu 56: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. B. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. C. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. D. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. Câu 57: Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện sao mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số ribônuclêôtit tự do là A. 1500. B. 3000. C. 6000. D. 4500. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 283