Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2014 - Mã đề 385
Câu 5: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 1/2. C. 2/3. D. 3/4.
Câu 6: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
B. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội.
C. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,…) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
D. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
A. 1/4. B. 1/2. C. 2/3. D. 3/4.
Câu 6: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
B. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội.
C. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,…) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
D. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2014 - Mã đề 385", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_nam_2014_ma_de_385.pdf
DaSinhCt_PT_TN_K14.pdf
Nội dung text: Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2014 - Mã đề 385
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2014 Môn thi: SINH HỌC - Giáo dục trung học phổ thông ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 60 phút. (Đề thi có 04 trang) Mã đề thi 385 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây quả dài, chín sớm; 20 cây quả tròn, chín sớm; 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P đúng với trường hợp nào sau đây? AB ab Ab ab A. × . B. AaBb × aabb. C. AABb × aabb. D. × . ab ab aB ab Câu 2: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng (P), thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho một cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các cây F2 thu được có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 3: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ? A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. C. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải đường lactôzơ. D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó. Câu 4: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai alen quy định. Ghi chú: : Nữ bình thường 1 2 3 4 : Nữ bị bệnh : Nam bình thường 5 7 8 6 : Nam bị bệnh 9 Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng? A. Alen gây bệnh là alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. Alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. C. Alen gây bệnh là alen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. Câu 5: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây quả đỏ chiếm tỉ lệ A. 1/4. B. 1/2. C. 2/3. D. 3/4. Câu 6: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai? A. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ. B. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội. C. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n, ) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường. D. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm. Câu 7: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực. (2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. (3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. (4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN. A. (2), (4). B. (1), (4). C. (2), (3). D. (1), (3). Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị thứ cấp vô cùng phong phú cho quá trình tiến hoá là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. đột biến. C. chọn lọc tự nhiên. D. giao phối ngẫu nhiên. Trang 1/4 - Mã đề thi 385
- Câu 19: Ở một loài thực vật lưỡng bội, lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây hoa đỏ và 140 cây hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân của các cây F1 tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8. B. 9. C. 4. D. 16. Câu 20: Khi nói về tuổi cá thể và tuổi quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. B. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và không thay đổi. C. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể. D. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. Câu 21: Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội A quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều có máu đông bình thường, sinh được hai người con: người con thứ nhất là con gái và có máu đông bình thường, người con thứ hai bị bệnh máu khó đông. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của hai người con lần lượt là: A. XAXA và XaXa hoặc XAXa và XaXa. B. XAXA và XaY hoặc XAXa và XaY. C. XaXa và XAY. D. XAXA và XaY hoặc XAXa và XaXa. Câu 22: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. B. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương. C. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa. D. Tập hợp cá trong Hồ Tây. Câu 23: Khi nói về quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản. B. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay. C. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và axit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hoá tiền sinh học. D. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hoá sinh học. Câu 24: Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá cũng như không xảy ra sự xuất cư và nhập cư. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích thước quần thể chắc chắn sẽ tăng khi A. b = d ≠ 0. B. b > d. C. b = d = 0. D. b < d. Câu 25: Một gen ở sinh vật nhân thực dài 408 nm và gồm 3200 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số nuclêôtit loại timin (T) và guanin (G) của gen sau đột biến là: A. T = 399; G = 801. B. T = 401; G = 799. C. T = 801; G = 399. D. T = 799; G = 401. Câu 26: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen (A và a) nằm trên nhiễm sắc thể thường số 1. Do đột biến, trong loài này đã xuất hiện các thể ba ở nhiễm sắc thể số 1. Các thể ba này có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét? A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 27: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể. B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang nhiễm sắc thể khác. Câu 28: Ở sinh vật nhân thực, các gen nằm ở tế bào chất A. luôn tồn tại thành từng cặp alen. B. chủ yếu được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng. C. chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái. D. luôn phân chia đều cho các tế bào con. Câu 29: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này. (2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào. (3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể. (4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi. (5) Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau. A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (3), (4), (5). Câu 30: Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại giao tử được tạo ra từ quá trình BD giảm phân của cơ thể có kiểu gen Aa ? bd A. 4. B. 8. C. 6. D. 2. Câu 31: Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững, chiến lược phát triển bền vững cần tập trung vào các giải pháp nào sau đây? (1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh. (2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh. Trang 3/4 - Mã đề thi 385