Đề thi học kỳ II môn Tin học Lớp 12 - Mã đề 289 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Ung Văn Khiêm
C©u 1 : | Khi cần in dữ liệu theo một mẫu cho trước, cần sử dụng đối tượng: | |||||||
A. | Báo cáo | B. | Mẫu hỏi | C. | Biểu mẫu | D. | Bảng | |
C©u 2 : | Tiêu chí nào dưới đây cho phép nhận biết được một hệ CSDL tập trung hay phân tán? | |||||||
A. | Cách truyền dữ liệu giữa nơi yêu cầu và nơi cung cấp | |||||||
B. | Vị trí các máy của những người dùng | |||||||
C. | Khoảng cách giữa các máy của những người dùng | |||||||
D. | Dữ liệu (liên quan về Lôgic dùng chung) là tập trung hay phân tán | |||||||
C©u 3 : | Câu nào sai trong các câu dưới đây? | |||||||
A. | Hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng cách thay đổi mật khẩu | |||||||
B. | Hệ quản trị CSDL không cung cấp cho người dùng cách thay đổi mật khẩu | |||||||
C. | Thay đổi mật khẩu để tăng cường khả năng bào vệ mật khẩu | |||||||
D. | Nên định kì thay đổi mật khẩu |
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II môn Tin học Lớp 12 - Mã đề 289 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Ung Văn Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_ky_ii_mon_tin_hoc_lop_12_ma_de_289_nam_hoc_2018_2.doc
Nội dung text: Đề thi học kỳ II môn Tin học Lớp 12 - Mã đề 289 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Ung Văn Khiêm
- Sở GD & ĐT An Giang Đề thi học kỳ II năm học 2018-2019 Trường THPT Ung Văn Khiêm Khối lớp 12, môn thi: Tin học Thời gian thi : 50 phút Mã đề thi: 289 oOo Họ và tên: SBD: Lớp: . C©u 1 : Khi cần in dữ liệu theo một mẫu cho trước, cần sử dụng đối tượng: A. Báo cáo B. Mẫu hỏi C. Biểu mẫu D. Bảng C©u 2 : Tiêu chí nào dưới đây cho phép nhận biết được một hệ CSDL tập trung hay phân tán? A. Cách truyền dữ liệu giữa nơi yêu cầu và nơi cung cấp B. Vị trí các máy của những người dùng C. Khoảng cách giữa các máy của những người dùng D. Dữ liệu (liên quan về Lôgic dùng chung) là tập trung hay phân tán C©u 3 : Câu nào sai trong các câu dưới đây? A. Hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng cách thay đổi mật khẩu B. Hệ quản trị CSDL không cung cấp cho người dùng cách thay đổi mật khẩu C. Thay đổi mật khẩu để tăng cường khả năng bào vệ mật khẩu D. Nên định kì thay đổi mật khẩu C©u 4 : Để tạo nhanh một báo cáo, thường chọn cách nào trong các cách dưới đây: A. Dùng thuật sĩ tạo báo cáo và sau đó sửa đổi thiết kế báo cáo được tạo ra ở bước trên B. Người dùng tự thiết kế C. Người dùng tự thiết kế và dùng thuật sĩ tạo báo cáo và dùng thuật sĩ tạo báo cáo D. Dùng thuật sĩ tạo báo cáo và dùng thuật sĩ tạo báo cáo C©u 5 : Hãy chọn phương án sai trong hệ CSDL khách - chủ: A. Phần mềm quả trị CSDL trên máy khách tiếp nhận yêu cầu của người dùng nhưng không xử lý yêu cầu mà chuyển yêu cầu này về máy chủ để máy chủ xử lí B. Thành phần cung cấp tài nguyên được cài đặt tại máy chủ trên mạng (cục bộ) C. Có hai thành phần tương tác khác nhau là thành phần cung cấp tài nguyên và thành phần yêu cầu tài nguyên D. Thành phần yêu cầu tài nguyên có thể cài đặt tại máy khách trên mạng C©u 6 : Trong các bài toán quản lí sau, bài toán nào không nên xây dựng hệ CSDL cá nhân? A. Quản lý sách, truyện trong tủ sách gia đình B. Quản lý điểm một môn (hoặc vài môn) của một giáo viên C. Quản lý kinh doanh trong một cửa hàng nhỏ, bán lẽ trong một chủ hiệu D. Quản lý điểm kiểm tra trong năm học của một trường trung học phổ thông C©u 7 : Để nâng cao hiệu quả của việc bảo mật, ta cần phải: A. Thường xuyên nâng cấp phần cứng, phần mềm B. Nhận dạng người dùng bằng mã hoá C. Thường xuyên sao chép dữ liệu D. Thường xuyên thay đổi các tham số của hệ thống bảo vệ C©u 8 : Bảo mật CSDL: A. Chỉ là các giải pháp kĩ thuật phần mềm B. Quan tâm bảo mật cả dữ liệu và chương trình xử lí dữ liệu C. Chỉ quan tâm bảo mật dữ liệu D. Chỉ quan tâm bảo mật chương trình xử lí dữ liệu C©u 9 : Chọn khẳn định sai trong các khẳng định sau: A. Hệ CSDL cá nhân là hệ CSDL có một người dùng B. Hệ CSDL trung tâm khác hệ CSDL khách – chủ C. Hệ CSDL khách – chủ thuộc mô hình cấu trúc CSDL phân tán D. Kiến trúc CSDL có 2 loại chính: Tập trung và phân tán C©u 10 : Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không phải là chức năng của biên bản hệ thống? A. Lưu lại số lần truy cập vào hệ thống. B. Lưu lại các yêu cầu tra cứu hệ thống C. Lưu lại thông tin của người truy cập vào hệ thống. D. Nhận diện người dùng để cung cấp dữ liệu mà họ được phân quyền truy cập. C©u 11 : Chọn các phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây? Mã đê 289 Trang 1/4
- D. Có thể yêu cầu dữ liệu tại máy cài đặt chương trình và tại các máy khác C©u 22 : Báo cáo thường được sử dụng để: A. Thể hiện được sự so sánh B. Thể hiện được sự so sánh và tổng hợp thông tin từ các nhóm dữ liệu, trình bày nội dung văn bản theo mẫu quy định C. Thể hiện được sự so sánh và tổng hợp thông tin từ các nhóm dữ liệu D. Trình bày nội dung văn bản theo mẫu quy định C©u 23 : Chọn phương án sai hệ CSDL phân tán có hiệu năng vì: A. Hệ quản trị CSDL của mỗi máy tự giải quyết các yêu cầu người dùng B. Mỗi trạm không nắm vững toàn bộ dữ liệu nên giảm bớt được sự tranh chấp tài nguyên C. Dữ liệu được lưu trữ gần nhất với nơi thường xuyên yêu cầu nó D. Các trạm có thể thực hiện song song nên tốc độ truy câp dữ liệu nhanh hơn C©u 24 : Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về mã hoá thông tin? A. Mã hoá thông tin để giảm khả năng rò rỉ thông tin. B. Nén dữ liệu cũng góp phần tăng cường tính bảo mật của dữ liệu C. Các thông tin quan trọng và nhạy cảm nên lưu trữ dưới dạng mã hoá. D. Các thông tin sẽ được an toàn tuyệt đối sau khi đã được mã hoá. C©u 25 : Khẳng định nào sau đây là sai khi bàn về CSDL trung tâm? A. Một hệ thống quản lý có qui mô lớn, nhiều người dùng thì xây dựng hệ CSDL tập trung , chẳng hạn như hệ thống đăng ký bán vé máy bay B. Hệ CSDL có thể cài đặt trên máy tính trung tâm và một số máy khác C. Mọi thành phần của hệ CSDL điều đặt tại máy trung tâm D. Không có các thiết bị đầu cuối và các phương tiện truyền thông thì không thể sử dụng hệ CSDL trung tâm. C©u 26 : Bàn về hệ hệ CSDL cá nhân, khẳng định nào sao đây là đúng? A. Một hệ CSDL cá nhân có thể cài đặt trên nhiều máy B. Hệ CSDL cá nhân chỉ có đúng một người sử dụng hoặc nhiều người lần lượt sử dụng C. Trong hệ CSDL cá nhân, người quản trị đồng thời là người viết chương trình sử dụng D. Hệ CSDL có tính an toàn cao vì chỉ có một người vừa là quản trị vừa là người dùng C©u 27 : Người có chức năng phân quyền truy cập là: A. Người viết chương trình ứng dụng. B. Người dùng C. Người quản trị CSDL D. Lãnh đạo cơ quan. C©u 28 : Sau đây là một số ý kiến so sánh hệ CSDL khách – chủ và hệ CSDL trung tâm chọn phương án sai? A. Hai hệ này khác nhau ở chổ: Hệ CSDL trung tâm được cài đặt tại máy trung tâm, còn hệ CSDL khách – chủ được cài đặt trên mọi máy với thành phần thích hợp cho máy chủ và máy khách B. Trong hệ CSDL trung tâm mọi xử lý thực hiện tại máy trung tâm C. Hai hệ này giống nhau D. Trong hệ CSDL khách – chủ, thành phần quản trị CSDL cài đặt trên máy khách nhận yêu cầu, xử lý yêu cầu rồi thông báo đến máy chủ chờ nhận trả lời từ máy chủ và định dạng dữ liệu đưa ra cho người dùng. C©u 29 : Nhận dạng người dùng là chức năng của: Người đứng đầu tổ A. Người quản trị B. Hệ quản trị CSDL C. D. CSDL chức C©u 30 : Để tạo một báo cáo, cần trả lời các câu hỏi gì? A. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? B. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào? Tạo báo cáo bằng cách nào? C. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào? Hình thức báo cáo như thế nào? D. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào? C©u 31 : Trong một trường THPT có xây dựng một CSDL quản lý điểm Học Sinh. Người Quản trị CSDL có phân quyền truy cập cho các đối tượng truy cập vào CSDL. Theo em cách phân Mã đê 289 Trang 3/4