Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 7 (Có đáp án)
5. Ý nào không có trong chủ đề của bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến?
A. Nỗi niềm u hoài của nhân vật trữ tình - tác giả. B. Cảm nhận tinh tế của tác giả về khung cảnh làng quê.
C. Vẻ đẹp yên bình, tĩnh lặng của làng cảnh Việt Nam vào thu.
D. Những trăn trở của tác giả về môi trường sống của làng quê
Việt Nam.
6. “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu rồi xuống thấp. Vì
vậy các đấng thánh đế minh vương chẳng ai không lấy việc bồi dưỡng nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên. ”
(Hiền tài là nguyên khí quốc gia, Thân Nhân Trung)
Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào?
A. Đối. B. Điệp từ.
C. Điệp cấu trúc. D. Nghịch đối và điệp cấu trúc.
A. Nỗi niềm u hoài của nhân vật trữ tình - tác giả. B. Cảm nhận tinh tế của tác giả về khung cảnh làng quê.
C. Vẻ đẹp yên bình, tĩnh lặng của làng cảnh Việt Nam vào thu.
D. Những trăn trở của tác giả về môi trường sống của làng quê
Việt Nam.
6. “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu rồi xuống thấp. Vì
vậy các đấng thánh đế minh vương chẳng ai không lấy việc bồi dưỡng nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên. ”
(Hiền tài là nguyên khí quốc gia, Thân Nhân Trung)
Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào?
A. Đối. B. Điệp từ.
C. Điệp cấu trúc. D. Nghịch đối và điệp cấu trúc.
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_luyen_thi_danh_gia_nang_luc_dai_hoc_quoc_gia_thanh_pho_ho.pdf
Nội dung text: Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 7 (Có đáp án)
- 82. Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn m nằm trên NST X ở vùng không tương đồng XY chi phối, alen trội M cho phối kiểu hình bình thường. Ở một gia đình, người bố bị mù màu còn người mẹ lành bệnh sinh được 3 đứa con. Con gái đầu lòng bị mù màu, con trai thứ 2 lành bệnh, con trai thứ 3 lành bệnh nhưng mắc hội chứng Klinefelter với bộ NST XXY. Để giải thích sự hình thành đứa con thứ 3, cách giải thích nào sau dây không phù hợp? A. Rối loạn giảm phân I ở bố tạo ra tinh trùng bất thường, tinh B. Trứng XMXM của mẹ tạo ra bởi sự bất thường phân li NST trùng này thụ tinh với trứng XM của mẹ. giới tính trong giảm phân II kết hợp với tinh trùng Y của bố. D. Trứng Xm của mẹ kết hợp với tinh trùng bất thường của bố C. Rối loạn giảm phân I ở mẹ tạo ra giao tử XMXm, giao tử này do sự rối loạn không phân li NST trong quá trình giảm phân kết hợp với tinh trùng Y của bố. tạo tinh trùng. 83. Ranh giới giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc nước ta là A. dãy núi Hoàng Liên Sơn. B. dãy núi Con Voi. C. thung lũng sông Hồng. D. thung lũng sông Đà. 84. Dãy núi nào sau đây có đỉnh núi cao nhất thế giới? A. Côn Luân. B. Himalaya. C. Thiên Sơn. D. Roocki. 85. Nguyên nhân chính làm xuất hiện cảnh quan rừng thưa nhiệt đới khô ở Tây Nguyên là A. ảnh hưởng của gió Tín phong bán cầu Bắc. B. ảnh hưởng của khối khí Bắc Ấn Độ Dương. C. sự thiếu hụt độ ẩm xảy ra trong nhiều tháng. D. sự di cư của nhiều loài cây từ phía tây sang. 86. Khí hậu ôn đới xuất hiện ở vùng núi Tây Bắc của nước ta chủ yếu là do quy định của A. gió mùa đông bắc. B. độ cao của địa hình. C. hướng các dãy núi. D. nằm gần chí tuyến. 87. Kế hoạch Mác-san (6-1947) của Mĩ có mục đích gì? A. Viện trợ cho Thổ Nhĩ Kì và Hi Lạp. B. Viện trợ cho châu Âu để phục hưng châu Âu. C. Viện trợ cho Nhật Bản xây dựng đất nước. D. Viện trợ cho khối quân sự Bắc Đại Tây Dương. 88. Nguyên tắc nào chi phối việc thông qua một quyết định tại Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết B. Không can thiệp công việc nội bộ của bất kì nước nào. của các dân tộc. C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. Nhất trí giữa 5 cường quốc ủy viên thường trực. 89. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp đã đánh thuế rất nặng các hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam? A. Pháp muốn cản trở sự phát triển của ngoại thương Việt B. Chúng muốn độc chiếm thị trường Việt Nam. Nam. C. Pháp thực hiện các chính sách kinh tế nhằm thúc đẩy ngoại D. Nhằm tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa của Pháp với hàng thương Việt Nam phát triển. hóa nước ngoài vào Việt Nam. 90. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ phải quay trở lại bàn đám phán và kí kết Hiệp định Pa-ri về việc lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân. 91. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93 Trong phòng thí nghiệm, học sinh A cho vào ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc đều cho đến khi kết tủa vừa tan hết. Thêm tiếp 1 ml dung dịch X. Đun nóng nhẹ ống nghiệm và quan sát thấy xuất hiện một lớp bạc sáng như gương bám trên thành ống nghiệm. Dung dịch X trong thí nghiệm trên là A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ. 92. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế phản ứng ở thí nghiệm trên? A. Phức bạc amoniac đã khử X và giải phóng kim loại bạc bám B. X đã oxi hóa phức bạc amoni và giải phóng kim loại bạc vào thành ống nghiệm. bám vào thành ống nghiệm. C. AgNO3 đã oxi hóa X và giải phóng kim loại bạc bám vào D. Phức bạc amoniac đã oxi hóa X và giải phóng kim loại bạc thành ống nghiệm. bám vào thành ống nghiệm. 93. Tỉ lệ mol giữa bạc tạo thành và X trong thí nghiệm trên là Trang 9/13
- 101. Do tỏa nhiệt trên điện trở trong của mạch và bức xạ điện từ trường, năng lượng điện từ của mạch bị tiêu hao, cứ sau mỗi chu kỳ giảm 0,5%. Để dao động trong mạch được duy trì với biên độ ổn định cần cung cấp cho mạch một công suất điện là 4, 825.10−6 W. Năng lượng bổ sung cho mạch trong một tháng (30 ngày) xấp xỉ bằng A. 417 J. B. 12,5 J. C. 25 J. D. 521 J. 102. Khi hệ thống cung cấp năng lượng bổ sung bị giảm công suất, biên độ dao động của dòng điện qua cuộn dây bị giảm 75%. Biết rằng tiêu hao năng lượng sau mỗi chu kỳ vẫn bằng 0,5%. Công suất điện cung cấp cho mạch dao động khi đó xấp xỉ bằng A. 2, 4.10−6 W. B. 1, 2.10−6 W. C. 2, 7.10−6 W. D. 3.10−7 W. 103. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105 MÃ DI TRUYỀN Trong ADN chỉ có 4 loại nucleotide (A, T, G, X) nhưng trong protein lại có khoảng 20 loại axit amin. Nếu 1 nucleotide xác định một axit amin thì có 41 = 4 tổ hợp, chưa đủ để mã hóa 20 loại axit amin. Nếu 2 nucleotide liên tiếp cùng loại hay khác loại xác định một axit amin thì có 42 = 16 tổ hợp, vẫn chưa đủ để mã hóa cho 20 loại axit amin. Nếu 3 nucleotide liên tiếp cùng loại hay khác loại xác định 1 axit amin thì có 43 = 64 tổ hợp, thừa đủ để mã hóa cho 20 loại axit amin. Do vậy, về mặt lí thuyết mã di truyền là mã bộ ba. Người ta đã thực hiện các thực nghiệm cắt bỏ lần lượt 1, 2, 3 nucleotide trên vùng mã hóa của mARN và xem xét ảnh hưởng của sự cắt đó đến sự biến đổi trình tự axit amin trên chuỗi polypeptide mà mARN mã hóa. Các kết quả thực nghiệm đó trở thành bằng chứng để chứng minh mã di truyền là mã bộ ba trong cả thực nghiệm. Từ các chứng minh trên, người ta rút ra các đặc điểm của mã di truyền. Về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mỗi bộ mã đều được tổ hợp từ 4 loại nucleotide là A, T, G B. Do có 64 bộ mã mà chỉ có 20 loại axit amin nên mỗi bộ mã và X. có thể mã hóa cho 1 hoặc 1 vài axit amin. C. Trên vùng mã hóa của mARN, nếu cắt bỏ 1 nucleotide sẽ D. Có 64 bộ mã khác nhau, trên mỗi phân tử protein có 20 axit khiến cho các bộ mã di truyền kể từ điểm cắt bị lệch khung đọc amin nên thực tế chỉ có 20 bộ mã tham gia mã hóa axit amin để dịch mã. tổng hợp 1 phân tử protein. 104. Trong số 64 mã di truyền được tạo bởi mã bộ ba, có 3 mã không quy định axit amin mà quy định kết thúc quá trình dịch mã bao gồm. 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 5’UGA3’. Một dung dịch hỗn hợp rA, rG, rU được sử dụng để tổng hợp nhân tạo các đoạn mARN trong ống nghiệm. Trong số các bộ mã tạo ra, có bao nhiêu bộ mã mã hóa cho axit amin chứa ít nhất 1 rU? A. 8 B. 16 C. 19 D. 27 105. Từ 4 loại đơn phân tổng hợp nên mARN bao gồm A, T, G, X người ta tiến hành tổng hợp nhân tạo các đoạn mARN. Trên các đoạn mARN này có các bộ ba mã di truyền. Có tất cả bao nhiêu bộ ba có ít nhất 1 T? A. 12 B. 24 C. 27 D. 37. 106. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108 Ở một loài cá, màu sắc thân được chi phối bởi 1 locus đơn gen với 4 alen khác nhau. Quần thể loài cá này có thể tạo ra được tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau chứa alen của locus nghiên cứu, cho rằng quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường? A. 2 B. 4 C. 8 D. vô số 107. Các alen của locus trên được kí hiệu lần lượt là a1 (vảy đỏ); a2 (vảy cam); a3 (vảy vàng) và a4 (vảy trắng). Tiến hành phép lai 1 giữa cá vảy đỏ và cá vảy cam, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 vảy cam. 2 vảy đỏ. 1 vảy vàng. Tiến hành phép lai 2 giữa cá vảy cam với các cá có vảy màu cam khác đời con thu được 25% số cá có vảy trắng, còn lại là các cá thể có vảy cam. Lấy các cá thể đời con ở phép lai 1 ngẫu phối với nhau, xác suất thu được cá vảy cam ở đời con là. A. 1/16 B. 1/4 C. 5/16 D. 13/16 108. Lấy các cá thể con ở phép lai số 2 câu 107 cho ngẫu phối qua nhiều thế hệ, ở thế hệ thứ 3 lấy ngẫu nhiên 3 cá thể vảy vàng. Xác suất để trong 3 con cá vảy vàng đó có ít nhất 1 con có kiểu gen a3a3 là: A. 16/19 B. 8/27 C. 18/27 D. 19/27 109. Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi. “Ngày 19-12, Tổng cục Thống kê đã công bố kết quả chính thức và tổng kết tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019. Theo đó, kết quả cho thấy tổng số dân của Việt Nam tính đến thời điểm 1-4-2019 là 96. 208. 984 người. Trong đó, dân số nam là 47. 881. 061 người, chiếm 49,8% và dân số nữ là 48. 327. 923 người, chiếm 50,2% Tỉ số giới tính khi sinh của Việt Nam có xu hướng tăng so với mức sinh học tự nhiên từ năm 2006 đến nay. Năm 2019, tỉ số giới tính khi sinh là 111,5 bé trai/100 bé gái. Sự gia tăng bất thường về về tỉ số giới tính khi sinh của Việt Nam trong những năm gần đây đang là mối quan tâm hàng đầu của các nhà lập chính sách, đây cũng là hệ quả tác động của tâm lí xã hội và phong tục tập quán đặc trưng ở nước ta, nhất là do sự tiến bộ khoa học và sự can thiệp của y tế. Sự chênh lệch giới tính làm cho việc tổ chức đời sống xã hội gặp khó khăn. Ở thành thị, cứ 110,8 bé trai thì có 100 bé gái được sinh ra, trong khi đó ở nông thôn con số này là 111,8 bé trai/100 bé gái sinh ra. Khu vực Đồng bằng sông Hồng là nơi có sự chênh lệch tỉ số giới tính khi sinh cao nhất, với 115,5 bé trai/100 bé gái. Trong khi đó, khu vực thấp nhất là Đồng bằng sông Cửu Long với 106,9 bé trai/100 bé gái sinh ra”. (Sách giáo khoa Địa lí 10 và internet) Trang 11/13
- A. Tiến công chiến lược ở chiến trường Bắc Bộ, cố gắng giành B. Giữ thế phòng ngự ở chiến trường chính Bắc Bộ. thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh. C. Mở rộng khu vực chiếm đóng, xây dựng quân đội cơ động D. Thực hiện các cuộc tiến công chiến lược ở miền Trung và chiến lược mạnh. Nam Đông Dương. 117. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954 là A. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược Việt Nam của thực B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Đờ Lát đờ Tát-xi- dân Pháp. nhi của thực dân Pháp. C. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến D. bước đầu làm phá sản kế hoạch quân sự Na-va của Pháp và tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương. Mĩ. 118. Đọc đoạn thông tin được cung cấp dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 118 đến 120 Sinh ra trong một gia đình trí thức yêu nước, lớn lên ở một miền quê có truyền thống đấu tranh quật khởi, từ rất sớm Nguyễn Tất Thành đã có chí đánh đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào. Người rất khâm phục tinh thần yêu nước của các chí sĩ như Phan Đình Phùng, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, nhưng không tán thành con đường cứu nước của họ nên quyết định ra đi tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc. Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng (Sài Gòn) ra đi tìm đường cứu nước. Trong quá trình hoạt động ở Anh, Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã làm nhiều nghề, học tập và rèn luyện trong cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân lao động. Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc tìm đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa”. Luận cương này đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam. (Theo SGK Lịch sử 11, trang 152 - 153) Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác so với các nhà cách mạng đương thời lúc đó? A. Tìm đường sang Trung Quốc, cầu viện nhà Thanh giúp đỡ B. Tìm đường sang Nhật Bản, học tập khoa học kĩ thuật của Việt Nam chống Pháp. người Nhật để xây dựng nhà nước dân chủ tư sản. C. Đi sang các nước phương Tây, đến nước Pháp để tìm hiểu D. Cùng với các nhà cách mạng khác yêu cầu chính quyền nhà xem Pháp và các nước khác làm thế nào, hiểu rõ bản chất chủ Nguyễn thực hiện các cuộc cải cách kinh tế - xã hội. nghĩa tư bản của Pháp. 119. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam? A. Ra đi tìm đường cứu nước từ bến cảng Nhà Rồng (Sài Gòn B. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc- – 5/6/1911) xai (1919) C. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân D. Thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên tộc và vấn đề thuộc địa” của Lê-nin (7/1920). (6/1925). 120. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì? A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng B. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng vô sản. Cộng sản Việt Nam. C. Thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt D. Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Nam. Việt Nam. Trang 13/13