Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 3 (Có đáp án)
3. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống. “Trăm voi không được bát nước …”
A. sốt. B. xáo. C. tương. D. cốt.
4. “Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản công. ”
(Thương vợ, Trần Tế Xương)
Bốn câu thơ trên đã sử dụng
A. hai thành ngữ. B. ba thành ngữ. C. bốn thành ngữ. D. năm thành ngữ.
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_luyen_thi_danh_gia_nang_luc_dai_hoc_quoc_gia_thanh_pho_ho.pdf
Nội dung text: Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - Đề 3 (Có đáp án)
- A. B. C. D. 82. Lai 2 cây lưỡng bội P. ♀AaBb x ♂Aabb, trong tổng số cá thể ở đời , có cơ thể có kiểu gen Aaabbb, giải thích nào sau đây đúng? A. Do quá trình giảm phân I ở mẹ, tất cả các nhiễm sắc thể B. Có một cặp nhiễm sắc thể ở bố không phân li tạo ra giao tử không phân li tạo ra giao tử 2n, giao tử này kết hợp với giao tử (n + 1), giao tử này kết hợp với giao tử bình thường ở mẹ. n của bố. D. Do quá trình giảm phân I ở bố, tất cả các nhiễm sắc thể C. Có một cặp nhiễm sắc thể ở mẹ không phân li tạo ra giao tử không phân li tạo ra giao tử 2n, giao tử này kết hợp với giao tử (n + 1), giao tử này kết hợp với giao tử bình thường ở bố. n của mẹ. 83. Vùng núi Đông Bắc với 4 cánh cung núi lớn chụm lại ở A. Tam Đảo. B. Sông Gâm. C. Đông Triều. D. Ngân Sơn 84. Các thung lũng. sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam có hướng A. Bắc - Nam. B. vòng cung. C. đông bắc – tây nam. D. tây bắc – đông bắc. 85. Địa hình vùng núi Đông Bắc A. thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. B. cao dần từ tây bắc xuống đông nam. C. thấp dần từ đông bắc xuống tây nam. D. cao dần từ đông bắc xuống tây nam. 86. Chế độ nhiệt ở miền Bắc có một cực đại là do A. hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau. B. trong năm có mùa nóng và mùa lạnh rõ rệt. C. Tín phong hoạt động xen kẽ với gió mùa. D. nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. 87. Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô? A. Cuộc đảo chính ngày 19-8-1991. B. Đảng Cộng sản bị đình chỉ hoạt động. C. 11 nước cộng hòa tách ra khỏi Liên Xô thành lập Cộng đồng D. Goop-ba-chốp từ chức, lá cờ búa liềm bị hạ xuống khỏi nóc các quốc gia độc lập (SNG) ngày 21-12-1991. điện Krem-li ngày 25-12-1991. 88. Trong những năm 1925-1929, tổ chức cách mạng Việt Nam nào đã phát triển cơ sở ở khắp Bắc kì, Trung kì, Nam kì và hải ngoại? A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Tân Việt cách mạng đảng. C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Đông Dương cộng sản liên đoàn. 89. Phản ứng của quân Pháp khi quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung tiến vào Đông Dương như thế nào? B. Quân Pháp kháng cự quyết liệt nhưng bị thua phải lui về A. Quân Pháp nổ súng kiên quyết đẩy lui quân Nhật. phía Nam. D. Quân Pháp liên kết cùng nhân dân Việt Nam chống phát xít C. Quân Pháp nhanh chóng đầu hàng quân Nhật. Nhật. 90. Thắng lợi quân sự nào của quân và dân Việt Nam đã tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Pa ri 1973? Trang 9/14
- A AR = . √2πR Nguyên nhân nào dẫn đến sự phụ thuộc của biên độ sóng vào khoảng cách R theo công thức ở trên? A. B. Do tổng số phần tử chất lỏng trên vòng tròn sóng phụ thuộc Do sức cản của môi trường làm năng lượng sóng bị tiêu hao. vào khoảng cách đến nguồn. C. Do năng lượng dao động của phần tử chất lỏng tại nguồn sóng D. Do năng lượng sóng bị chuyển hóa thành nhiệt năng. giảm dần theo thời gian. 98. Cho M là một điểm trên mặt chất lỏng và I là trung điểm của đoạn OM. So với biên độ dao động tại M thì biên độ dao động tại I lớn gấp bao nhiêu lần? A. 4 lần. B. 2√2 lần. C. 2 lần. D. √2 lần. 99. Nếu đường kính của hai vòng tròn sóng (đỉnh sóng) liên tiếp sai khác nhau 10 cm thì tốc độ truyền sóng bằng A. 50 cm/s. B. 5 cm/s. C. 5 mm/s. D. 100 cm/s. 100. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102 Khi phân tích quang phổ liên tục do các nguồn sáng phát ra, người ta tìm được bước sóng λo mà tại đó nguồn sáng bức xạ năng lượng mạnh nhất. Thực nghiệm cho thấy nhiệt độ T của nguồn phát quang phổ liên tục liên hệ với bước sóng bức xạ mạnh nhất λo theo hệ thức λo. T = b , trong đó b được gọi là hệ số dịch chuyển. Trong hệ đo lường SI thì hệ số dịch chuyển b có đơn vị là A. m/K. B. K/m. C. mK. D. 1/(mK). 101. Khi phân tích quang phổ liên tục của ánh sáng mặt trời thì thấy bước sóng bức xạ mạnh nhất của mặt trời là 474 nm. Cho biết nhiệt độ bề mặt của mặt trời khoảng 6000 K. Tính nhiệt độ của một ngôi sao phát ra quang phổ liên tục biết ngôi sao phát bức xạ mạnh nhất tại lân cận bước sóng bằng 450 nm. A. 6320 K. B. 5690 K. C. 6230 K. D. 5960 K. 102. Một trong những cách để nghiên cứu thành phần nguyên tố của khí quyển mặt trời là trong quá trình xảy ra nhật thực toàn phần, người ta hướng ống chuẩn trực của máy quang phổ vào vùng nhật hoa, là vùng khí quyển nằm ở rìa của mặt trời không bị chắn bởi mặt trăng. Mục đích của việc này là nhằm thu được A. quang phổ liên tục của mặt trời. B. quang phổ vạch của khí quyển mặt trời. C. quang phổ hấp thụ của khí quyển mặt trời. D. hình ảnh rõ nét của vùng nhật hoa. 103. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105 Vào những năm 1950, sau khi hai nhà khoa học F. H. C. Crick và J. D. Watson công bố mô hình cấu trúc không gian của ADN, cơ chế sao chép (nhân đôi) của ADN vẫn chưa được biết đến một cách chính xác. Các nhà khoa học thời đó đề xuất rằng ADN có thể sao chép theo một trong ba mô hình dưới đây: (a) Mô hình bảo toàn. Hai mạch làm khuôn kết hợp trở lại với nhau sau quá trình sao chép; vì vậy sợi xoắn kép “mẹ” được khôi phục lại như ban đầu. (b) Mô hình bán bảo toàn. Hai mạch của sợi xoắn kép “mẹ” tách nhau ra, mỗi mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp nên một sợi kép mới. (c) Mô hình phân tán. Mỗi mạch của hai phân tử ADN sợi kép “con” đều là hỗn hợp của các phân đoạn cũ xen lẫn các phân đoạn mới được tổng hợp. Cho đến cuối những năm 1950, tại viện công nghệ California, Matthew Meselson và Franklin Stahl mới thiết kế được một thí nghiệm “sáng tạo” giúp xác định được chính xác ADN đã sao chép theo mô hình nào. Thí nghiệm đó được bố trí như sau. - Bước 1: Nuôi vi khuẩn E. coli qua một số thế hệ trong môi trường chứa các nuclêôtit được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ nặng 15N (vi khuẩn E. coli có vật chất di truyền là ADN sợi kép; trong điều kiện bình thường, cứ sau mỗi 20 phút, tế bào E. coli lại nhân đôi một lần). - Bước 2: Chuyển vi khuẩn sang nuôi cấy ở môi trường chỉ chứa đồng vị phóng xạ nhẹ 14N. - Bước 3: Ly tâm mẫu ADN của E. coli sau 20 phút – tương ứng với lần sao chép đầu tiên của E. coli ở môi trường chỉ chứa đồng vị phóng xạ nhẹ 14N. - Bước 4: Ly tâm mẫu ADN của E. coli sau 40 phút – tương ứng với lần sao chép thứ hai của E. coli ở môi trường chỉ chứa đồng vị phóng xạ nhẹ 14N. Kết quả: Trang 11/14
- - Công nghiệp là ngành đóng góp ngày càng lớn trong nền kinh tế. Bình quân giai đoạn 2006 – 2017, công nghiệp chiếm hơn 30% trong GDP của cả nước. Ngành công nghiệp cũng là ngành đóng góp lớn nhất cho ngân sách nhà nước. - Sản xuất công nghiệp liên tục tăng trưởng với tốc độ khá cao. Tổng giá trị sản xuất công nghiệp tăng liên tục trong giai đoạn 2006 – 2017, giá trị gia tăng công nghiệp tăng bình quân 6,79%/năm - Cơ cấu các ngành công nghiệp có sự chuyển biến tích cực, tăng tỷ trọng của công nghiệp chế biến, chế tạo và giảm tỷ trọng của ngành khai khoáng, phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành Một số ngành công nghiệp đã có bước phát triển mạnh mẽ, nhất là các ngành điện tử, dệt may, da – giày, chế biến thực phẩm . - Công nghiệp trở thành ngành xuất khẩu chủ đạo với tốc độ tăng trưởng ở mức cao; cơ cấu sản phẩm công nghiệp xuất khẩu đã có sự dịch chuyển tích cực. Trong giai đoạn 2006 – 2016, kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp tăng gần 3,5 lần, chiếm tới 90% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, trong đó tỷ trọng các sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo ngày càng tăng. Nhiều mặt hàng công nghiệp như da – giày, dệt may, điện tử có vị trí xếp hạng xuất khẩu cao so với khu vực và thế giới. - Đã hình thành và phát triển được một số tập đoàn công nghiệp tư nhân trong nước có tiềm lực tốt hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp chế biến chế tạo. - Phát triển công nghiệp đã góp phần tích cực trong giải quyết việc làm và nâng cao đời sống của nhân dân. Lực lượng lao động trong ngành công nghiệp ngày càng tăng về số lượng. Bình quân mỗi năm, ngành công nghiệp tạo thêm khoảng 300. 000 việc làm”. (http. //hdll. vn) Biểu hiện nào sau đây là chủ yếu nhất chứng tỏ công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của nước ta A. tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực. B. cơ cấu công nghiệp chuyển biến tích cực. C. có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong GDP. D. đóng góp lớn nhất cho ngân sách nhà nước. 110. Đâu không phải là xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay? A. tăng tỷ trọng của công nghiệp chế biến. B. giảm tỷ trọng của ngành khai khoáng. C. tăng tỉ trọng sản phẩm điện tử, dệt may. D. giảm tỉ trọng giá trị sản phẩm cao cấp. 111. Ngành đóng góp nhiều nhất trong tỉ trọng xuất khẩu của nền kinh tế là A. dịch vụ. B. thủy sản. C. nông nghiệp. D. công nghiệp. 112. Dựa và thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 112 đến 114 “Đông Nam Á là khu vực đông dân, dân số tăng khá nhanh. Việt Nam có số dân đứng thứ 3 sau Indonêxia và Philipin. Hiện nay, Có 10 quốc gia đã gia nhập ASEAN, còn Đông Ti Mo vẫn là quan sát viên. Các nước trong khu vực vừa có những nét tương đồng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc, trong phong tục tập quán, sản xuất và sinh hoạt vừa có sự đa dạng trong văn hóa từng dân tộc. Đó là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước. Nằm ở vị trí tương đối gần nhau và là cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ôxtraylia, tạo điều kiện để các nước trong khu vực giao lưu, buôn bán, thông thương hàng hóa. Tạo ra những nét tương đồng trong sản xuất và sinh hoạt giữa các quốc gia trong khu vực (Trích sách giáo khoa Địa Lí 12 và internet) Tính đến năm 2015, khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia? A. 9 quốc gia. B. 10 quốc gia. C. 11 quốc gia. D. 12 quốc gia. 113. Quốc gia có số dân lớn nhất ở Đông Nam Á là. A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Phi-lip-pin. D. In-đô-nê-xi-a. 114. Đông Nam Á là cầu nối giữa hai châu lục nào? A. Châu Âu và châu Úc. B. Châu Á và châu Mĩ. C. Châu Á và châu Úc. D. Châu Á và châu Âu. 115. Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi từ 115 đến 117 Từ liên minh chống phát xít, sau chiến tranh, hai cường quốc Liên Xô – Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh. Ngày 12-3-1947, tổng thống Tru-man tại Quốc hội Mĩ khẳng định. sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ. Tháng 6-1947, kế hoạch Mác-san ra đời. Mĩ đã giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh. Mặt khác, qua kế hoạch này, Mĩ còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu. Tháng 4-1949, tại Oa-sinh-tơn, Mĩ và 11 nước phương Tây đã kí Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. ” (Sách giáo khoa Lịch sử 12, trang 59) Chiến tranh lạnh được bắt đầu vào thời gian nào? A. 1945 B. 3- 1947 C. 6 -1947 D. 4-1949 116. Mục tiêu của Mĩ trong cuộc Chiến tranh lạnh là gì? A. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, lôi kéo B. Hỗ trợ cho Hi lạp và Thổ Nhĩ Kỳ vượt qua khó khăn kinh các nước đồng minh. tế. C. Giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau D. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. chiến tranh. 117. Từ các sự kiện trên, nhận định nào không đúng về Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? Trang 13/14