Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án và thang điểm)
Câu 1: Cơ năng gồm hai dạng là:
A. động năng và nhiệt năng. B. động năng và nội năng.
C. thế năng và nội năng. D. thế năng và động năng.
Câu 2: Viên bi lăn trên mặt đất, năng lượng của nó tồn tại ở dạng nào ?
A. Thế năng hấp dẫn. B. Động năng.
C. Thế năng đàn hồi. D. Một dạng năng lượng khác.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2017_2018_tru.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án và thang điểm)
- TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Tổ: Lý - Hóa - Công nghệ NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: Vật Lý - Khối : 8 Ngày soạn đề: 06/04/2018 Tuần: 35 , Tiết theo PPCT: 34 I. Mục đích của đề kiểm tra: 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 tiết 33 theo PPCT ( sau khi học xong bài: Tổng kết chương II : Nhiệt học ) 2. Nội dung kiến thức: Bài 15, 16 ( chương I ) + Chương II. 3. Mục đích: - Đối với HS: Nắm vững kiến thức kĩ năng cần thiết. - Đối với GV: + Phân loại được HS (Giỏi, khá, TB, yếu, kém). + Biết được kiến thức nào học sinh chưa nắm vững. II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận 40% và trắc nghiệm 60%. III .Thiết lập ma trận đề kiểm tra 1. Tính trọng số nội dung đề thi theo khung PPCT Tỉ lệ thực dạy Trọng số Tổng Lí Nội dung LT(cấp độ VD(cấp độ LT(cấp độ VD(cấp độ số tiết thuyết 1,2) 3,4) 1,2) 3,4) 1. Cơ năng 3 3 2,1 0,9 14 6 2. Cấu tạo phân tử 2 2 1,4 0,6 9,4 4 của các chất. 3. Nhiệt năng . 10 8 5,6 4,4 37,3 29,3 Tổng 15 13 9,1 5,9 60,7 39,3 2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề của đề thi ở các cấp độ Nội dung Số lượng câu ( chuẩn cần kiểm tra) Điểm số Trọng số Tổng số Trắc nghiệm Tự luận 1. Cơ năng 14 1,9 2 2 1,0 2. Cấu tạo phân tử 9,4 1,3 1 1 0,5 của các chất. 3. Nhiệt năng . 37,3 5,2 5 4 1 3,0 1. Cơ năng 6 0,8 1 1 0,5 2. Cấu tạo phân tử 4 0,56 1 1 0,5 của các chất. 3. Nhiệt năng 29,3 4,1 4 3 1 4,5 Tổng 100 14 12 2 10 IV. Đề kiểm tra
- Câu 11: Để đun nóng một vật có khối lượng 3kg từ 200C đến 1100C cần phải cung cấp một nhiệt lượng 102,6kJ. Nhiệt dung riêng của chất đó là: A. 130J/kg.K B. 380J/kg.K C. 460J/kg.K D. 880J/kg.K Câu 12: Nhiệt lượng cần truyền cho 8000g đồng để tăng nhiệt độ từ 40oC lên 70 oC là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K) A. Q = 91200kJ. B. Q = 91200J. C. Q = 9120kJ. D. Q = 9120J. Phần II: Tự luận: (4 điểm) Câu 1: Trong các hiện tượng sau đây, nhiệt được truyền đi bằng hình thức nào? (1 điểm ) a. Nhiệt truyền từ mặt trời xuống Trái Đất. b. Nhiệt truyền từ nước nóng sang cốc nhôm. c. Nhiệt truyền từ ngọn lửa đến cơ thể người đứng gần ngọn lửa. d. Nhiệt truyền từ phần nước dưới đáy ấm lên phần nước ở phía trên mặt thoáng. Câu 2: ( 3 điểm) Người ta thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,14kg đã được đun nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 250C. Coi như chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt với nhau. Tính: a. Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra. b. Khối lượng nước trong cốc. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K .