Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 485 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lương Văn Cù
Câu 1: Hai loại hooc môn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là:
A. Ơstrôgen và juvennin | B. Eđixơn và juvenin |
C. Testostêron và echđisơn | D. Testostêron và ơstrôgen |
Câu 2: Phát triển qua biến thái ở động vật là:
A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. |
B. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. |
C. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. |
D. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. |
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 485 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lương Văn Cù", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_11_ma_de_485_nam_hoc.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 485 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lương Văn Cù
- TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 TỔ HÓA – SINH – CÔNG NGHỆ MÔN SINH HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Mã số đề: 485 Họ và tên thí sinh: Lớp 11A . Giám Giám Giám thị 1 Giám thị 2 Nhận xét Điểm khảo 1 khảo 2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 TL Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 TL A. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 1: Hai loại hooc môn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là: A. Ơstrôgen và juvennin B. Eđixơn và juvenin C. Testostêron và echđisơn D. Testostêron và ơstrôgen Câu 2: Phát triển qua biến thái ở động vật là: A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. B. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. C. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. D. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. Câu 3: Ngoài tự nhiên, cây tre sinh sản bằng: A. Thân rễ. B. Lóng. C. Đỉnh sinh trưởng. D. Rễ phụ. Câu 4: Sinh trưởng của cơ thể động vật là: A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể. B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào. C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể. D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể. Câu 5: Ở loài ong, kết quả của quá trình trinh sinh là tạo ra các con ong: A. Chúa có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). B. Đực có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n). C. Thợ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). D. Thợ có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n). Câu 6: Ở gà trống lúc nhỏ, sau khi bị cắt bỏ tinh hoàn, nó có biểu hiện về giới tính: A. Có tiếng gáy, đẻ trứng. B. Biết gáy và có cựa C. Có cựa D. Mào nhỏ và béo lên Câu 7: Kiểu phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà còn non có đặc điểm hình thái: Trang 1/4 - Mã đề thi 485
- C. (1), (4), (7), (9) D. (1), (3), (6), (9) và (10) Câu 19: Khi nói về ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? (1) Là hình thức sinh sản phổ biến. (2) Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. (3) Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. (4) Rút ngắn thời gian phát triển của cây, sớm thu hoạch. (5) Cơ thể mới có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. (6) Phục chế giống cây quý. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 20: Thụ phấn là quá trình: A. Kéo dài ống phấn trong vòi nhuỵ. B. Vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy. C. Hợp nhất giữa nhị và nhụy. D. Di chuyển của tinh tử trên ống phấn. Câu 21: Cho các ví dụ như sau: 1. Rau má sinh sản bằng thân bò. 2. Rêu sinh sản bằng thân rễ. 3. Cỏ gấu sinh sản bằng thân bò 4. Khoai tây sinh sản bằng rễ củ. 5. Cây sống đời sinh sản bằng lá. Có bao nhiêu ví dụ đúng về sinh sản vô tính ở thực vật? A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 22: Tirôxin có tác dụng: A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực. B. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. C. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể. D. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. Câu 23: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là gì? A. Hình thành nội nhủ chứa các tế bào tam bội. B. Hình thành nội nhủ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển. C. Tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử). D. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới. Câu 24: Trong hình thức sinh sản bào tử, cơ thể mới được hình thành từ: A. Bào tử. B. Thể bào tử. C. Hợp tử. D. Thể giao tử. Câu 25: Trong sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, cây mới được tạo ra: A. Từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cây. B. Chỉ từ rễ chính của cây. C. Chỉ từ một phần thân của cây. D. Chỉ từ lá của cây. Câu 26: Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là: A. Từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con. B. Từ vô tính đến hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng. C. Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con. D. Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con. Câu 27: Phát triển của cơ thể động vật bao gồm: A. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phân hoá tế bào. B. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. C. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ Trang 3/4 - Mã đề thi 485