Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Mã đề 464 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lương Văn Cù (Có đáp án)

Câu 1. Có 3 tế bào nguyên phân 4 lần liên tiếp. Tính số tế bào con sau nguên phân ?
A. 38. B. 48. C. 40. D. 84.
Câu 2. Virut gây bệnh khảm ở cây thuốc lá và virut gây bệnh dại có cấu trúc dạng nào ?
A. Dạng xoắn. B. Dạng khối. C. Dạng sợi. D. Dạng hỗn
hợp.
Câu 3. Nhiệt độ nào thích hợp cho sự sinh trƣởng của vi sinh vật ký sinh trên động vật ?
A. 38 độ C. B. 32 độ C. C. 35 độ C. D. 37 độ C 
pdf 5 trang minhlee 16/03/2023 1560
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Mã đề 464 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lương Văn Cù (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_10_ma_de_464_nam_hoc.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Mã đề 464 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lương Văn Cù (Có đáp án)

  1. TRƢỜNG THPT LƢƠNG VĂN CÙ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 TỔ HÓA – SINH – CÔNG NGHỆ MÔN SINH HỌC - LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Mã số đề: 464 Họ và tên thí sinh: Lớp 10A . Giám Giám Nhận xét Điểm Giám thị 1 Giám thị 2 khảo 1 khảo 2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 TL Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 TL A. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 1. Có 3 tế bào nguyên phân 4 lần liên tiếp. Tính số tế bào con sau nguên phân ? A. 38. B. 48. C. 40. D. 84. Câu 2. Virut gây bệnh khảm ở cây thuốc lá và virut gây bệnh dại có cấu trúc dạng nào ? A. Dạng xoắn. B. Dạng khối. C. Dạng sợi. D. Dạng hỗn hợp. Câu 3. Nhiệt độ nào thích hợp cho sự sinh trƣởng của vi sinh vật ký sinh trên động vật ? A. 38 độ C. B. 32 độ C. C. 35 độ C. D. 37 độ C. Câu 4. Nhận định nào sau đây là không hợp lý trong các biện pháp phòng chống CoV-19? A. Đeo khẩu trang nơi công cộng. B. Thƣờng xuyên rửa tay bằng nƣớc diệt khuẩn hay xà phòng. C. Không đƣợc giao tiếp với ngƣời thân trong gia đình. D. Giữ khoảng cách ngƣời với ngƣời tối thiểu 2m. Câu 5. Kết quả của quá trình giảm phân là: A. Từ 1 tế bào ( 2n ) tạo ra 4 tế bào ( n ). B. Từ 1 tế bào ( 2n ) tạo ra 4 tế bào ( 2n ). C. Từ 1 tế bào ( 2n ) tạo ra 2 tế bào ( n ). D. Từ 1 tế bào ( 2n ) tạo ra 2 tế bào ( 2n ). Câu 6. Có 10 tế bào sinh tinh bƣớc vào nguyên phân 5 lần tạo ra các tế bào con. Các tế bào con này sau đó giảm phân tạo thành tinh trùng. Tính số tinh trùng đƣợc tạo thành ? A. 1208. B. 1280. C. 1820. D. 1028. Trang 01/4-Mã đề 464
  2. B. Pha tiềm phát Pha cân bằng Pha luỹ thừa Pha suy vong . C. Pha luỹ thừa Pha tiềm phát Pha cân bằng Pha suy vong . D. Pha tiềm phát Pha luỹ thừa Pha cân bằng Pha suy vong . Câu 19. Vì sao trong sữa chua hầu nhƣ không có VSV gây bệnh? A. Vì sữa chua đã thanh trùng hết VSV gây bệnh. B. Vì lactôzơ trong sữa quá nhiều. C. Vì đƣờng trong sữa chua đã bị sử dụng hết. D. Vì axit lactic trong sữa chua kìm hãm VSV gây bệnh. Câu 20. Trong quá trinh nuôi cấy nấm men để làm cơm rƣợu, thì cơm nếp là môi trƣờng : A. Nhân tạo. B. Tổng hợp. C. Tự nhiên. D. Bán tổng hợp. Câu 21. Hình vẽ bên phải mô tả kì nào của quá trình phân bào: A. Kì giữa 1 của giảm phân . B. Kì giữa của nguyên phân. C. Kì giữa 2 của giảm phân. D. Đầu kì sau của nguyên phân. Câu 22. Có một loài vi sinh vật sau 160 phút phân chia 4 lần .Vậy thời gian thế hệ là bao nhiêu phút ? A. 50 phút. B. 40 phút. C. 20 phút. D. 30 phút. Câu 23. Vi sinh vật lấy năng lƣợng từ ánh sáng và lấy cacbon từ khí CO2 thì chúng thuộc kiểu dinh dƣỡng nào ? A. Hóa dị dƣỡng. B. Hoa tự dƣỡng. C. Quang tự dƣỡng. D. Quang dị dƣỡng. Câu 24. Ở ngƣời, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia là: A. Tế bào thần kinh. B. Hồng cầu. C. Bạch cầu. D. Tế bào cơ tim. Câu 25. Trong quá trình giảm phân có mấy lần phân bào và mấy lần nhân đôi NST ? A. 1 lần phân bào và 1 lần nhân đôi NST. B. 2 lần phân bào và 1 lần nhân đôi NST. C. 1 lần phân bào và 2 lần nhân đôi NST. D. 2 lần phân bào và 2 lần nhân đôi NST. Câu 26. Nhiễm sắc thể từ thể đơn chuyển sang thể kép diễn ra ở pha nào của kì trung gian: A. Điểm R B. Pha S. C. Pha G2 D. Pha G1 Câu 27. Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 30phút, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là: 4 3 4 4 4 5 4 6 A. 10 .2 . B. 10 .2 . C. 10 .2 . D. 10 .2 . Câu 28. Hợp chất nào sau đây không phải là thành phần cấu tạo của virut có vỏ ngoài? A. Lipit kép. B. Prôtêin. C. Photpholipit. D. Axit nuclêic. B. TỰ LUẬN: (3 điểm) Trang 03/4-Mã đề 464
  3. TRƢỜNG THPT LƢƠNG VĂN CÙ ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II 2019-2020 TỔ HÓA – SINH – CÔNG NGHỆ MÔN SINH HỌC - LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Mã số đề: 464 ĐÁP ÁN Đề1 B C B A D D D C C B A C B A C D B D C D B D A A B A C A Đề2 D D C D A A C B C B C D A B C D A B A B B C D A B C A D Đề3 D D C B D A B C B D A D D B A B D A C A A C B A C C B C Đề4 B B D C A B D A D A C D D A A C C D D C A B C A B B B C Câu 1: Điều gì sẽ xãy ra nếu ở kỳ giữa của nguyên phân thoi phân bào bị phá hủy? Hãy nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân.(1,5 điểm) Nếu ở kỳ giữa của nguyên phân thoi phân bào bị phá hủy thì: - NST không phân ly về 2 cực của tế bào (0,25đ) - NST trong tế bào tăng gấp đôi ( 2n thành 4n) (0,25đ) Ý nghĩa của quá trình nguyên phân Ý nghĩa sinh học: - Nguyên phân là phƣơng thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trƣng của loài từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này đến thế hệ cơ thể khác ở loài sinh sản vô tính. (0,5đ) -Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào: nguyên phân là cơ chế sinh sản. (0,25đ) -Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực đa bào: nguyên phân giúp: Tăng số lƣợng tế bào -> giúp cơ thể sinh trƣởng và phát triển ,Tái sinh những mô hoặc các cơ quan bị tổn thƣơng. (0,25đ) Ý nghĩa thực tiễn: - Con ngƣời tiến hành giâm chiết, ghép cành, nuôi cấy mô. (0,25đ) Câu 2 : Trình bày chu trình nhân lên của Virut ? (1,5 điểm) Gồm 5 giai đoạn: 1. Sự hấp thụ:Virut bám một cách đặc hiệu lên thụ thể bề mặt tế bào (nhờ các gai glicôprôtêin đặc hiệu cho từng loại virut) (0,25đ) 2. Xâm nhập: -Đối với phage: Phá huỷ thành tế bào nhờ enzim lizôzim, bơm axit nuclêic vào tế bào chất, còn vỏ bỏ ngoài. (0,25đ) -Đối với virut động vật:Đƣa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất, cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic. (0,25đ) 3. Sinh tổng hợp: Virut tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho mình nhờ enzim và nguyên liệu của tế bào. (0,25đ) 4. Lắp ráp:Lắp axit nuclêic vào vỏ prôtêin để tạo thành virut hoàn chỉnh. (0,25đ) 5. Phóng thích: Virut phá vỡ tế bào để chui ra ồ ạt. (0,25đ) Trang 05/4-Mã đề 464