Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án và thang điểm)

I/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: (3,0 đ)

         Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:

                         “Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân.”     

                                                                                            (Ngữ văn 6, tập 2)

1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào, tác giả là ai? (1.0 đ)

doc 5 trang minhlee 08/03/2023 4520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2017_2018_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án và thang điểm)

  1. BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KỲ II - NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC 2017 - 2018 I. MỤC TIÊU: - Thu nhập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình HKII môn Ngữ văn lớp 6. - Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 6 HKII theo 3 nội dung: Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức trắc nghiệm và tự luận. II. HÌNH THỨC: - Hình thức: kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: HS làm tại lớp trong 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: 1/ Liệt kê và chọn các đơn vị bài học của các phân môn: a) Phần Văn: *Truyện hiện đại Việt Nam (6 tiết) - Bài học đường đời đầu tiên (2 tiết) - Sông nước Cà Mau (1 tiết) - Bức tranh của em gái tôi (2 tiết) - Vượt thác (1 tiết) *Truyện nước ngoài (2 tiết) - Buổi học cuối cùng (2 tiết) *Thơ hiện đại Việt Nam (3 tiết) - Đêm nay Bác không ngủ (2 tiết) - Lượm (1 tiết) *Kí (3 tiết) - Cô Tô (2 tiết) - Cây tre Việt Nam (1 tiết) *Văn bản nhật dụng (1 tiết) - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ Ôn tập truyện và ký (2 tiết) Tổng kết phần Văn (1 tiết) b/. Phần Tiếng Việt (13 tiết) - Phó từ (1 tiết) - So sánh (2 tiết) - Nhân hóa (1 tiết) - Ẩn dụ (1 tiết) - Hoán dụ (1 tiết) - Các thành phần chính của câu (1 tiết) - Câu trần thuật đơn (1 tiết) - Câu trần thuật đơn có từ là (1 tiết) - Câu trần thuật đơn không có từ là (1 tiết) - Chữa lỗi về chủ ngữ,vị ngữ (2 tiết) - Ôn tập dấu câu (1 tiết) c/. Phần Tập làm văn (9 tiết) - Tìm hiêu chung văn miêu tả. (1 tiết) - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả (2 tiết) - Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả (2 tiết) - Phương pháp tả cảnh (1 tiết) - Phương pháp tả người (1 tiết)
  2. PHÒNG GD&ĐT TP. LONG XUYÊN KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018 TRƯỜNG THCS MẠC ĐỈNH CHI MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 6 Thời gian : 90 phút (không kể thời gian phát đề) I/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: (3,0 đ) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới: “Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân.” (Ngữ văn 6, tập 2) 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào, tác giả là ai? (1.0 đ) 2. Xác định chủ ngữ – vị ngữ trong câu: “Tre là cánh tay của người nông dân.” Em hãy cho biết đó là kiểu câu gì? (1.0 đ) 3. Chỉ ra các biện pháp tu từ có trong đoạn văn trên? (1.0 đ) II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1: Viết đoạn văn (5-8 câu) nêu lên vẻ đẹp và phẩm chất của cây tre ? (2.0 đ) Câu 2: (5.0 đ) Đề : Em hãy tả lại một người nào đó tùy theo ý thích của bản thân mình. === PHÒNG GD&ĐT TP. LONG XUYÊN KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018 TRƯỜNG THCS MẠC ĐỈNH CHI MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 6 Thời gian : 90 phút (không kể thời gian phát đề) I/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: (3,0 đ) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới: “Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân.” (Ngữ văn 6, tập 2) 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào, tác giả là ai? (1.0 đ) 2. Xác định chủ ngữ – vị ngữ trong câu: “Tre là cánh tay của người nông dân.” Em hãy cho biết đó là kiểu câu gì? (1.0 đ) 3. Chỉ ra các biện pháp tu từ có trong đoạn văn trên? (1.0 đ) II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1: Viết đoạn văn (5-8 câu) nêu lên vẻ đẹp và phẩm chất của cây tre ? (2.0 đ) Câu 2: (5.0 đ) Đề : Em hãy tả lại một người nào đó tùy theo ý thích của bản thân mình.
  3. d. Sáng tạo Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề 0,25 nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25 Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu Câu 2 Em hãy tả lại một người nào đó tùy theo ý thích của bản thân mình. 5,00 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn miêu tả Có đủ các phần mở bài, thân bài và kết bài. Phần mở bài nêu được vấn 0,50 đề, phần thân bài triển khai được vấn đề, phần kết bài kết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần tả 0,50 Tả về một người tùy theo ý thích của bản thân c. Trình bày nội dung bài văn tả về người 3,0 * Yêu cầu : - Tả người theo trình tự: + Hình dáng , độ tuổi , dáng chung , khuôn mặt , màu da , ánh mắt nụ cười lời nói + Tính tình : + Công việc + Thái độ đối với mọi người - Cảm xúc của bản thân về người đó d. Sáng tạo Có cách miêu tả sáng tạo, bộc lộ tình cảm sâu sắc 0,50 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,50 Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. ĐIỂM TOÀN BÀI : I +II = 10,00 điểm