Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù (Có đáp án)

Câu 1: (0,5 điểm) Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ thuộc nào?
Câu 2: (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt của văn bản?
Câu 3: (1,0 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong đoạn thơ
Lá vàng rụng xuống
Cho đất thêm màu
Có mất đi đâu
Nhựa lên chồi biếc 
pdf 5 trang minhlee 16/03/2023 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_10_nam_hoc_2018_2019_t.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO AN GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II KHỐI 10 THPT TRƢỜNG THPT LƢƠNG VĂN CÙ Năm học: 2018- 2019 Môn thi: Ngữ văn ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 01 trang) I. ĐỌC HIỂU (4.0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: CHỒI BIẾC Dưới hai hàng cây Dưới hàng cây đây Tay ấm trong tay Ta không còn bước Cùng anh sóng bước Như người lính gác Nắng đùa mái tóc Đã hết phiên mình Chồi biếc trên cây Như lá vàng rụng Lá vàng bay bay Cho chồi thêm xanh Như ngàn cánh bướm Và đời mai sau (Lá vàng rụng xuống Trên đường này nhỉ Cho đất thêm màu Những đôi tri kỉ Có mất đi đâu Sóng bước qua đây Nhựa lên chồi biếc) Lá vàng vẫn bay Này anh, em biết Chồi non lại biếc. Rồi sẽ có ngày (Xuân Quỳnh - NXB Văn học, 2010) Câu 1: (0,5 điểm) Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ thuộc nào? Câu 2: (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt của văn bản? Câu 3: (1,0 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong đoạn thơ Lá vàng rụng xuống Cho đất thêm màu Có mất đi đâu Nhựa lên chồi biếc Câu 4: (2,0 điểm) Anh/chị có nhận thấy rằng mình đang là một “chồi biếc” trên cây? Nếu có anh/chị sẽ chọn cho mình cách sống như thế nào? (trả lời trong khoảng từ 5 đến 7 dòng). II. LÀM VĂN (6.0 điểm) (Học sinh chọn một trong hai đề sau) Đề 1: “Nguyễn Du - một đại thi hào dân tộc”, bằng những kiến thức của bản thân, anh/chị hãy thuyết minh về tác giả trên. Đề 2: Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Từ Hải qua đoạn thơ sau: CHÍ KHÍ ANH HÙNG Nửa năm hương lửa đương nồng, Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương Trông vời trời bể mênh mang, Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong. Nàng rằng: “Phận gái chữ tòng, Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi” Từ rằng: “Tâm phúc tương tri, Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?” Bao giờ mười vạn tinh binh Tiếng chiêng dậy đất, bóng tinh rợp đường Làm cho rõ mặt phi thường Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia. (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) Hết 1
  2. cùng phong phú, thông thuộc kinh sách cổ kim. - Ông là người có một trái tim giàu tình yêu thương, tấm lòng trắc ẩn, suy tư trước vận mệnh con người trước thời đại. * Sự nghiệp văn học: - Nguyễn Du đã để lại cho hậu thế nhiều tác phẩm văn chương bất hủ bao gồm cả chữ Hán và chữ Nôm. - Sáng tác chữ Hán, bao gồm: 1.0 + Thanh Hiên thi tập + Nam trung tạp ngâm + Bắc hành tạp lục - Sáng tác chữ Nôm, gồm có: + Đoạn trường tân thanh + Văn chiêu hồn * Đánh giá: - Nguyễn Du nổi bậc giữa bầu trời văn chương như một ngôi sao rực rỡ với ánh sáng lạ thường. - Về nội dung: Sự cảm thông sâu sắc của tác giả đối với cuộc sống và con người, đặc biệt là những con người nhỏ 2.0 bé, bất hạnh. - Về nghệ thuật, Nguyễn Du tỏ ra uyên bác và thâm thúy cả những thể loại thơ cổ Trung Quốc lẫn thơ dân tộc. Ở thể loại nào ông cũng tỏ ra xuất sắc, thông thạo tuyệt vời. - Với những đóng góp trên Nguyễn Du xứng đáng lad đại thi hào của dân tộc. * Tác phẩm Truyện Kiều: - Truyện Kiều được xem là kiệt tác có giá trị và tầm ảnh hường lớn nhất của nền văn học Việt Nam từ xưa đến nay. - Khúc ca bạc mệnh, niềm cảm thương sâu sắc cho kiếp người tài hoa bạc mệnh, mang tính triết lí sâu sắc. - Truyện Kiều đã được dịch ra hơn 20 ngôn ngữ khác 0.5 nhau với rất nhiều bản dịch trên toàn thế giới. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0.5 Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu d. Sáng tạo 0.5 Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, cảm xúc về tác giả. Đề 2 Đề 2: Cảm nhận của anh/ chị về vẻ đẹp của hình 6.0 tƣợng nhân vật Từ Hải qua đoạn thơ sau: Nửa năm hương lửa đương nồng, . Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia. a. Đảm bảo cấu trúc nghị luận 0,5 3
  3. 3. Kết bài - Chân dung kì vĩ, chí khí, bản lĩnh, tài năng phi thường, 0,5 thực hiện giấc mơ công lí. - Xây dựng nhân vật bằng những hình ảnh ước lệ. - Nhận thức bản thân. d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,50 Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu e. Sáng tạo 0,50 Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận Tổng điểm 10.0 5