Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lí Lớp 10 - Mã đề 234 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Ung Văn Khiêm

Câu 2. Nhân tố có ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp là

A. cơ sở hạ tầng.                                                       B. tài nguyên thiên nhiên.

C. dân cư và nguồn lao động.                                    D. vị trí địa lí. 

Câu 3. Nhân tố nào dưới đây là nhân tố quyết định sự phát triển của du lịch Việt Nam?

A. Lực lượng lao động dồi dào.                                              

B. Cơ sở hạ tầng du lịch.

C. Di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên.           

D. Nhu cầu du lịch lớn.

Câu 4. Ưu điểm nào không phải của loại hình giao thông vận tải đường biển?

A. vận tốc nhanh không phương tiện nào sánh kịp.

B. vận chuyển dầu thô và sản phẩm từ dầu mỏ.

C. khối lượng luân chuyển hàng hóa khá lớn.

D. đảm nhận vận chuyển quốc tế.

doc 4 trang minhlee 20/03/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lí Lớp 10 - Mã đề 234 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Ung Văn Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_dia_li_lop_10_ma_de_234_nam_hoc_20.doc
  • docĐÁP ÁN ĐỊA 10-ĐỀ 234-432.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lí Lớp 10 - Mã đề 234 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Ung Văn Khiêm

  1. SỞ GD&ĐT AN GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, MÔN ĐỊA LÝ - KHỐI 10 Trường THPT Ung Văn Khiêm Năm học: 2018 - 2019 Thời gian: 45 phút Đề 234 Họ và tên: ., SBD PHẦN I- TRẮC NGHIỆM (8 Điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1. Điểm giống nhau cơ bản của hai giai đoạn sản xuất công nghiệp là A. cùng chế biến nguyên liệu để tạo ra sản phẩm tiêu dùng B. cùng tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu. C. đều sản xuất bằng thủ công. D. đều sản xuất bằng máy móc. Câu 2. Nhân tố có ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp là A. cơ sở hạ tầng. B. tài nguyên thiên nhiên. C. dân cư và nguồn lao động. D. vị trí địa lí. Câu 3. Nhân tố nào dưới đây là nhân tố quyết định sự phát triển của du lịch Việt Nam? A. Lực lượng lao động dồi dào. B. Cơ sở hạ tầng du lịch. C. Di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên. D. Nhu cầu du lịch lớn. Câu 4. Ưu điểm nào không phải của loại hình giao thông vận tải đường biển? A. vận tốc nhanh không phương tiện nào sánh kịp. B. vận chuyển dầu thô và sản phẩm từ dầu mỏ. C. khối lượng luân chuyển hàng hóa khá lớn. D. đảm nhận vận chuyển quốc tế. Câu 5. Ý nào dưới đây không phải vai trò của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. Giải quyết việc làm cho lao động. B. Không có khả năng xuất khẩu. C. Nâng cao chất lượng cuộc sống. D. Phục vụ cho nhu cầu con người Câu 6. Cho bảng số liệu: CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2009 - 2014 (Đơn vị: %) Năm 2009 2011 2013 2014 Bò 100,0 95,5 101,5 102,5 Lợn 100,0 97,9 101,9 103,7 Gia cầm 100,0 95,6 130,1 104,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2014, NXB Thống kê, 2015) Theo bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2009 - 2014, biểu nào sau đây thích hợp? A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ tròn. Câu 7. “Điểm công nghiệp” được hiểu là A. một đặc khu kinh tế, có cơ sở hạ tầng thuận lợi. B. một lãnh thổ nhất định có những điều kiện thuận lợi để xây dựng các xí nghiệp công nghiệp. C. một điểm dân cư có 1 đến 2 xí nghiệp công nghiệp, gần vùng nguyên liệu. D. một diện tích nhỏ dùng để xây dựng một số xí nghiệp công nghiệp. Trang 1/4 - Mã đề thi 234
  2. Câu 18. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng bao gồm: A. thịt, cá hộp và đông lạnh, rau quả sấy. B. dệt - may, chế biến sữa, sành - sứ - thủy tinh. C. dệt - may, da giày, nhựa, sành - sứ - thủy tinh. D. nhựa, sành - sứ - thủy tinh, nước giải khát. Câu 19. Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp là A. rừng. B. khí hậu. C. khoáng sản. D. biển. Câu 20. Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng? A. Hoạt động đoàn thể. B. Hành chính công. C. Hoạt động bán buôn, bán lẻ. D. Thông tin liên lạc. Câu 21. Nguyên liệu chủ yếu của công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành? A. khai thác khoáng sản, thủy sản. B. trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản. C. khai thác gỗ, chăn nuôi và thủy sản D. khai thác gỗ, khai thác khoáng sản. Câu 22. Ý nào không phải sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm? A. Thịt, cá hộp và đông lạnh. B. Dệt - may, da giày, nhựa. C. Rau quả sấy và đóng hộp. D. Sữa, rượu, bia, nước giải khát. Câu 23. Dịch vụ không phải là ngành? A. Phục vụ nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. B. Làm tăng giá trị hàng hóa nhiều lần. C. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất. D. Góp phần giải quyết việc làm. Câu 24. Nhân tố nào sau đây quy định sự có mặt của các loại hình giao thông vận tải? A. điều kiện tự nhiên. B. tài nguyên thiên nhiên. C. sự phát triển công nghiệp. D. sự phân bố dân cư. Câu 25. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là A. sự chuyên chở người và hàng hóa. B. phương tiện giao thông và tuyến đường. C. các loại xe vận chuyển và hàng hóa. D. sự tiện nghi và sự an toàn của hành khách. Câu 26. Nhân tố ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu của ngành dịch vụ là A. quy mô, cơ cấu dân số. B. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư. C. mức sống và thu nhập thực tế. D. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. Câu 27. Hai ngành vận tải đường hàng không và đường biển hiện nay có chung đặc điểm A. khối lượng vận chuyển lớn. B. phương tiện lưu thông quốc tế. C. an toàn. D. hiện đại. Câu 28. Ý nào sau đây đúng với vai trò của ngành sản xuất công nghiệp? A. Cung cấp lương thực thực phẩm cho con người. B. Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội. C. Tạo ra mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương, các nước. D. Là cơ sở để phát triển ngành chăn nuôi. Câu 29. Phần lớn các cảng biển đều nằm ở hai bờ đối diện Đại Tây Dương vì A. nối liền hai trung tâm kinh tế lớn Tây Âu và Nhật Bản. B. nối liền hai trung tâm kinh tế lớn Hoa Kì và Nhật Bản. C. có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển. D. nối liền hai trung tâm kinh tế lớn Bắc Mỹ và Tây Âu. Trang 3/4 - Mã đề thi 234