Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 132 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lương Văn Cù
Câu 1: Hai kiểu hướng động chính là:
A. Hướng trọng lực và hướng nước. B. Hướng sáng và hướng trọng lực.
C. Hướng động dương và hướng động âm.
Câu 2: Tiêu hóa là:
D. Hướng sáng và hướng hóa.
A. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
B. Quá trình biến đổi chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
C. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.
D. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
A. Hướng trọng lực và hướng nước. B. Hướng sáng và hướng trọng lực.
C. Hướng động dương và hướng động âm.
Câu 2: Tiêu hóa là:
D. Hướng sáng và hướng hóa.
A. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
B. Quá trình biến đổi chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
C. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.
D. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 132 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lương Văn Cù", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_11_ma_de_132_nam_hoc_2.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 132 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lương Văn Cù
- TRƢỜNG THPT LƢƠNG VĂN CÙ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 TỔ HÓA - SINH - CÔNG NGHỆ MÔN SINH HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Mã số đề: 132 Họ và tên thí sinh: Lớp 11A . Giám Giám Giám thị 1 Giám thị 2 Nhận xét Điểm khảo 1 khảo 2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 TL Câu 21 22 23 24 TL A. TRẮC NGHIỆM:(6.0 điểm) Câu 1: Hai kiểu hướng động chính là: A. Hƣớng trọng lực và hƣớng nƣớc. B. Hƣớng sáng và hƣớng trọng lực. C. Hƣớng động dƣơng và hƣớng động âm. D. Hƣớng sáng và hƣớng hóa. Câu 2: Tiêu hóa là: A. Quá trình tạo ra các chất dinh dƣỡng và năng lƣợng cho cơ thể. B. Quá trình biến đổi chất dinh dƣỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ đƣợc. C. Quá trình tạo ra các chất dinh dƣỡng từ thức ăn cho cơ thể. D. Quá trình tạo ra các chất dinh dƣỡng cho cơ thể. Câu 3: Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận: A. Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn. B. Máu và dịch mô. C. Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. D. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. Câu 4: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày có 4 ngăn diễn ra như thế nào? A. Dạ cỏ → Dạ lá sách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế. B. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong C. Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế. D. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách Câu 5: Ứng động không sinh trưởng là: A. Dạng vận động cảm ứng không dựa trên cơ chế vận động sinh trƣởng. B. Dạng ứng động nhờ cử động trƣơng nƣớc trong mô thực vật C. Dạng ứng động xảy ra da lan truyền kích thích từ mô này sang mô khác D. Dạng hƣớng động không phụ thuộc vào chất kích thích. Câu 6: Trên sợi thần kinh có bao miêlin, xung thần kinh lan truyền A. Liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên. B. Liên tục từ bao miêlin này sang bao miêlin khác. C. Theo cách nhảy cóc từ bao miêlin này sang bao miêlin khác. D. Theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. Trang 1/4 - Mã đề thi 132
- C. Miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn D. Miệng → ruột non→ dạ dày→ hầu → ruột già→ hậu môn Câu 17: Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra như thế nào? A. Tim Mao mạch Động Mạch Tĩnh mạch Tim B. Tim Tĩnh mạch Mao mạch Động Mạch Tim. C. Tim Động Mạch Tĩnh mạch Mao mạch Tim. D. Tim Động Mạch Mao mạch Tĩnh mạch Tim. Câu 18: Điện thế nghỉ là: A. Sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng nơron khi tế bào không bị kích thích. B. Sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng nơron khi tế bào bị kích thích. C. Sự thay đổi hiệu điện thế giữa trong và ngoài màng nơron khi nơron không bị kích thích. D. Sự thay đổi hiệu điện thế giữa trong và ngoài màng nơron khi nơron bị kích thích. Câu 19: Đặt hạt đậu mới nẩy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cong xuống. Hiện tượng này chứng minh điều gì? A. Thân cây và rễ cây đều có tính hƣớng đất dƣơng B. Thân cây có tính hƣớng đất dƣơng còn rễ cây có tính hƣớng đất âm C. Thân cây và rễ cây đều có tính hƣớng đất âm. D. Thân cây có tính hƣớng đất âm còn rễ cây có tính hƣớng đất dƣơng Câu 20: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Động vật nhai lại là những động vật có dạ dày 4 ngăn. B. Động vật nhai lại đều có khoang chứa cỏ. C. Tất cả động vật ăn cỏ đều là động vật nhai lại. D. Trâu, bò, dê, cừu là những động vật nhai lại. Câu 21: Trong các hiện tượng sau : (1) Khí khổng đóng mở (2) Hoa mƣời giờ nở vào buổi sáng (3) Hiện tƣợng thức ngủ của chồi cây bàng (4) Sự dóng mở của lá cây trinh nữ (5) Lá cây họ Đậu xòe ra và khép lại Có bao nhiêu hiện tượng trên là ứng động sinh trưởng? A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 22: Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có ở cảm ứng của động vật ? (1) Phản ứng chậm (2) Phản ứng khó nhận thấy (3) Phản ứng nhanh (4) Hình thức phản ứng kém đa dạng (5) Hình thức phản ứng đa dạng (6) Phản ứng dễ nhận thấy Phương án trả lời đúng là : A. (1), (4) và (5) B. (3), (4) và (5) C. (2), (4) và (5) D. (3), (5) và (6) Câu 23: Hướng động là: A. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trƣớc tác nhân kích thích theo một hƣớng xác định. B. Hƣớng mà cây sẽ cử động vƣơn đều. C. Vận động sinh trƣởng của cây trƣớc các tác nhân kích thích từ môi trƣờng. D. Cử động sinh trƣởng về phía có ánh sáng. Câu 24: Ứng động (vận động cảm ứng) là: A. Hình thức phản ứng của cây trƣớc tác nhân kích thích không ổn định. B. Hình thức phản ứng của cây trƣớc tác nhân kích thích không định hƣớng. C. Hình thức phản ứng của cây trƣớc nhiều tác nhân kích thích. D. Hình thức phản ứng của cây trƣớc tác nhân kích thích lúc có hƣớng khi vô hƣớng. B. TỰ LUẬN (4.0 điểm) Câu 1. Phân biệt cảm ứng của động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch theo bảng sau: (2.0đ) Trang 3/4 - Mã đề thi 132