Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 358 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT An Giang
Câu 3: Chất nào sau đây không phải là axit béo?
A. axit fomic. B. axit oleic. C. axit stearic. D. axit panmitic.
Câu 4: Chất nào thuộc loại polisaccarit trong các chất sau?
A. saccarozơ. B. glucozơ. C. tinh bột. D. fructozơ.
Câu 5: Loại cacbohidrat nào sau đây có nhiều nhất trong mật ong?
A. Tinh bột B. Mantozơ C. Fructozơ D. Xenlulozơ
Câu 6: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng
A. oxi hóa. B. trùng hợp. C. trùng ngưng D. xà phòng hóa.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 358 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT An Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_de_358_nam_hoc_20.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 358 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT An Giang
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I AN GIANG Năm học 2018 – 2019 ___ MÔN HÓA HỌC LỚP 12 (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 358 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Lớp: (Cho nguyên tử khối: H=1; C=12; N=14;O=16; Na=23; K=39; Ag=108) Câu 1: Hợp chất X có công thức cấu tạo HCOOCH3. X có tên gọi nào sau đây? A. Etyl fomat. B. Metyl fomat. C. Axit axetic. D. Metyl axetat. Câu 2: Cho dãy các chất sau đây: CH3COOH; C2H5OH; CH3COOCH3; CH3CHO. Số chất thuộc loại este là: A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 3: Chất nào sau đây không phải là axit béo? A. axit fomic. B. axit oleic. C. axit stearic. D. axit panmitic. Câu 4: Chất nào thuộc loại polisaccarit trong các chất sau? A. saccarozơ. B. glucozơ. C. tinh bột. D. fructozơ. Câu 5: Loại cacbohidrat nào sau đây có nhiều nhất trong mật ong? A. Tinh bột B. Mantozơ C. Fructozơ D. Xenlulozơ Câu 6: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng A. oxi hóa. B. trùng hợp. C. trùng ngưng D. xà phòng hóa. Câu 7: Thành phần chính của tơ nitron (tơ olon) là polime được tạo thành từ hợp chất nào sau đây? A. C6H5CH=CH2. B. CH2=C(CH3)COOCH3. C. CH2=CHCN. D. CH2=CHCl. Câu 8: Chất nào sau đây thuộc loại este đơn chức, no? A. C6H5NH2. B. HOOC–CH2NH2. C. CH3NH2. D. CH3COOCH3. Câu 9: Tơ axetat thuộc loại A. polime tổng hợp. B. polime bán tổng hợp. C. polime thiên nhiên. D. polime trùng hợp. Câu 10: Công thức cấu tạo thu gọn nào dưới đây là của glyxin (axit α-aminoaxetic)? A. CH3–CH(NH2)–COOH. B. H2N–CH2-CH2–COOH. C. H2N-CH2-COOH. D. HOOC-CH2CH(NH2)COOH. Câu 11: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. W B. Ag C. Cr D. Au Câu 12: Benzyl axetat được tìm thấy tự nhiên trong nhiều loại hoa. Nó là thành phần chính của các loại tinh dầu từ hoa nhài, ylang-ylang và tobira. Nó có mùi thơm ngọt ngào dễ chịu gợi nhớ của hoa nhài. Do đó, nó được sử dụng rộng rãi trong nước hoa và mỹ phẩm, cho hương thơm của nó vào trong hương liệu để tạo mùi táo và lê. Công thức thu gọn của benzyl axetat là A. CH3COOCH2C6H5. B. CH3COOC6H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3. Trang 1/4 - Mã đề thi 358
- Câu 27: Có bao nhiêu amin đơn chức có công thức phân tử C2H7N: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 28: Nếu không may bị bỏng vôi bột thì người ta sẽ chọn phương án nào sau đây là tối ưu để sơ cứu? A. Chỉ rửa sạch vôi bột bằng nước rồi lau khô. B. Rửa sạch vôi bột dưới vòi nước chảy rồi rửa lại bằng dung dịch amoni clorua 10%. C. Lau khô sạch bột rồi rửa bằng dung dịch xà phòng loãng. D. Lau khô sạch bột rồi rửa bằng dung dịch amoni clorua đậm đặc. Câu 29: Có ba lọ đựng riêng biệt ba dung dịch: glyxin, valin, axit glutamic. Có thể nhận biết dung dịch axit glutamic bằng: A. quỳ tím. B. dd brom. C. kim loại Na. D. dd NaOH. Câu 30: Hợp chất X là 1 amin đơn chức chứa 45,16% nitơ. Phát biểu nào sau đây về X là không đúng? A. X chỉ có một công thức cấu tạo đúng. B. X có thể là amin bậc 2. C. X là amin no D. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thì luôn luôn thu được a mol CO2. Câu 31: Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa¸ được sấy đến khan và cân được n : n 21,8 gam. Tỉ lệ giữa HCOONa CH3COONa là: A. 3 : 4 B. 2 : 1 C. 1 : 1 D. 3 : 2 Câu 32: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 81,54. B. 111,74. C. 90,6. D. 66,44. Câu 33: Để tráng một tấm gương người ta phải dùng 2,7 gam glucozơ, hiệu suất của phản ứng đạt 95%. Số gam bạc bám trên tấm gương là: A. 1,7053 B. 3,0780 C. 3,4105 D. 1,5390 Câu 34: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng nhất A. Thủy phân hoàn toàn peptit với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chỉ chứa các muối clorua. B. Tất cả các amin đơn chức, mạch hở đều có số nguyên tử H là số lẻ. C. Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm muối của axit béo và glyxerol tan trong nước. D. Tất cả trieste của glyxerol là chất béo. Câu 35: Thủy phân 324 gam tinh bột thành glucozơ sau đó lên men, khối lượng ancol etylic thu được là m gam. Nếu xem các quá trình đều đạt hiệu suất 100%, giá trị m là A. 180. B. 90. C. 360. D. 184. Câu 36: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X trong đó có chứa 1,13 gam muối kali của glyxin. Giá trị gần nhất với m là A. 2,14. B. 2,15. C. 1,45. D. 1,64. Câu 37: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là A. 17,5. B. 14,5. C. 15,5. D. 16,5. Trang 3/4 - Mã đề thi 358