Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 10 - Mã đề 032 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù

Câu 1: Khối khí xích đạo có tính chất là
A. rất nóng. B. rất lạnh. C. lạnh. D. nóng ẩm.
Câu 2: Cơ cấu kinh tế nào sau đây đƣợc hình thành dựa trên chế độ sở hữu?
A. cơ cấu thành phần kinh tế. B. cơ cấu lao động.
C. cơ cấu lãnh thổ. D. cơ cấu ngành kinh tế.
Câu 3: Chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô đƣợc gọi là
A. nhóm dân số trẻ B. gia tăng cơ học
C. số dân trung bình ở thời điểm đó D. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 
pdf 4 trang minhlee 16/03/2023 900
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 10 - Mã đề 032 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_li_lop_10_ma_de_032_nam_hoc_201.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 10 - Mã đề 032 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù

  1. TRƢỜNG THPT LƢƠNG VĂN CÙ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 TỔ SỬ-ĐỊA-GDCD MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 10 Thời gian làm bài: 60 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Mã số đề: 032 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Lớp 10A . Giám Giám Giám thị 1 Giám thị 2 Nhận xét Điểm khảo 1 khảo 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (8 điểm): Câu 1: Khối khí xích đạo có tính chất là A. rất nóng. B. rất lạnh. C. lạnh. D. nóng ẩm. Câu 2: Cơ cấu kinh tế nào sau đây đƣợc hình thành dựa trên chế độ sở hữu? A. cơ cấu thành phần kinh tế. B. cơ cấu lao động. C. cơ cấu lãnh thổ. D. cơ cấu ngành kinh tế. Câu 3: Chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô đƣợc gọi là A. nhóm dân số trẻ B. gia tăng cơ học C. số dân trung bình ở thời điểm đó D. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên Câu 4: Ở vùng gió mùa thƣờng xuất hiện các dòng biển A. thay đổi nhiệt độ theo mùa. B. thay đổi độ ẩm theo mùa. C. thay đổi tốc độ theo mùa. D. thay đổi chiều theo mùa. Câu 5: Tất cả các yếu tố ở bên trong của một nƣớc, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở nƣớc đó, đƣợc gọi là A. nguồn lực tự nhiên. B. nguồn lực kinh tế - xã hội. C. nguồn lực bên trong. D. nguồn lực bên ngoài. Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu lãnh thổ? A. là khả năng thu hút vốn đầu tƣ theo lãnh thổ. B. là sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ. C. là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. D. là sự phân bố dân cƣ theo lãnh thổ. Câu 7: Sự chênh lệch giữa số ngƣời xuất cƣ và số ngƣời nhập cƣ đƣợc gọi là A. gia tăng dân số tự nhiên B. quy mô dân số C. gia tăng cơ học D. gia tăng dân số Câu 8: Thủy triều hình thành do: A. sức hút của dải ngân hà. B. sức hút của các hành tinh. C. sức hút của các thiên thạch. D. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời. Câu 9: Ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa và đại dƣơng ? A. lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất. MĐ 032/1
  2. Câu 22: Nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất là do A. trục Trái Đất nghiêng và không đổi phƣơng khi tự quay quanh Mặt Trời. B. Trái Đất tự chuyển động tịnh tuyến quanh Mặt Trời. C. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục. D. Trái Đất tự chuyển động quanh trục. Câu 23: Trong các căn cứ sau đây căn cứ nào để phân loại nguồn lực? A. nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ. B. thời gian và công dụng. C. mức độ ảnh hƣởng. D. vai trò và thuộc tính. Câu 24: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân chia thành nguồn lực trong nƣớc và ngoài nƣớc? A. nguồn gốc. B. phạm vi lãnh thổ. C. mức độ ảnh hƣởng. D. thời gian. Câu 25: Vào mùa xuân ở bán cầu Bắc, xảy ra hiện tƣợng A. ngày dài hơn đêm . B. ngày, đêm dài bằng nhau. C. ngày ngắn hơn đêm. D. ngày, đêm dài sáu tháng. Câu 26: Sóng thần có đặc điểm là A. tàn phá ghê gớm ngoài khơi. B. tốc độ truyền ngang rất nhanh. C. càng gần bờ sóng càng yếu. D. gió càng mạnh sóng càng to. Câu 27: Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất? A. cực. B. chí tuyến. C. ôn đới. D. xích đạo. Câu 28: Thủy triều là hiện tƣợng dao động thƣờng xuyên và có chu kì của các khối nƣớc trong A. các ao hồ. B. các dòng sông lớn. C. các biển và đại dƣơng. D. các đầm lầy. Câu 29: “Tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận” là vai trò của nguồn lực nào sau đây? A. tự nhiên. B. trong và ngoài nƣớc. C. kinh tế - xã hội. D. vị trí địa lí. Câu 30: Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nƣớc là A. khoa học – kĩ thuật và công nghệ. B. nguồn vốn. C. thị trƣờng tiêu thụ. D. con ngƣời. Câu 31: Khu vực có ngày, đêm kéo dài suốt 24 giờ xảy ra tại A. xích đạo. B. vòng cực đến cực. C. xích đạo đến cực. D. chí tuyến. Câu 32: Nhận định nào sau đây không đúng về ngày, đêm theo mùa và theo vĩ độ ở bán cầu Bắc? A. càng xa xích đạo chênh lệch ngày, đêm càng lớn. B. ngày dài nhất trong năm là ngày Đông chí. C. càng gần cực ngày, đêm địa cực càng tăng. D. mùa hạ ngày dài hơn đêm. II. PHẦN TỰ LUẬN: (2 điểm): 1. Quá trình đô thị hóa gây ra những ảnh hƣởng tiêu cực nhƣ thế nào? (1 điểm) 2. Sóng thần là gì? Nguyên nhân gây ra sóng thần? (1 điểm) HẾT MĐ 032/3