Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Hóa học Lớp 12 - Xã hội - Mã đề 326 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Câu 9: Hòa tan hết 14,04 gam K trong nước thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là (K= 39)

A. 5,376.                      B. 2,688.                      C. 4,032.                      D. 1,344.

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

  1. Al2O3 có tính lưỡng tính, tan được trong dung dịch NaOH.
  2. Cs là kim loại mềm nhất và thường dùng để chế tạo tế bào quang điện.
  3. Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm thổ là 1.
  4. Ba là kim loại thuộc nhóm IIA.
  5. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Ca2+, Mg2+.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                            B. 1.                             C. 2.                             D. 3.

doc 3 trang minhlee 18/03/2023 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Hóa học Lớp 12 - Xã hội - Mã đề 326 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_12_xa_hoi_ma_de_3.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Hóa học Lớp 12 - Xã hội - Mã đề 326 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN Năm học 2020 - 2021 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HÓA HỌC 12 (XH) Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi: 326 (30 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 2O3, Al2O3 nung nóng thu được 5,2 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 14 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là (Fe =56; Ca = 40; C=12; O=16) A. 7,44 gam. B. 9,80 gam. C. 23,0 gam. D. 4,90 gam Câu 2: Để bảo quản Na, người ta phải ngâm Na trong A. rượu etylic. B. phenol lỏng. C. nước. D. dầu hỏa. Câu 3: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Fe, Be, Na, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 4: Thạch cao nung dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, thành phần của thạch cao nung là? A. CaCO3. B. CaSO4. C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4.H2O. Câu 5: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. Na2CO3 và Na3PO4. B. Na2CO3 và HCl. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2. Câu 6: Thành phần chính của vỏ và mai các loài ốc, sò, hến, mực, là chất nào sau đây? A. CaO. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. Ca(HCO3)2. Câu 7: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al 2O3 và FeO, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 8: Hấp thụ hết 3,36 lít CO 2 (đkc) vào 100ml dd Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được ? (C= 12, O=16, Ba= 137, H=1) A. 29,55 gam. B. 10,0 gam. C. 19,7 gam. D. 9,85 gam. Câu 9: Hòa tan hết 14,04 gam K trong nước thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là (K= 39) A. 5,376. B. 2,688. C. 4,032. D. 1,344. Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Al2O3 có tính lưỡng tính, tan được trong dung dịch NaOH. (b) Cs là kim loại mềm nhất và thường dùng để chế tạo tế bào quang điện. (c) Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm thổ là 1. (d) Ba là kim loại thuộc nhóm IIA. (e) Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Ca2+, Mg2+. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 11: Điện phân dung dịch CuSO 4 với I = 9,65A. Khối lượng kim loại thu được ở catot sau khi điện phân 20 phút là (Cu = 64) A. 1,92 gam. B. 3,84 gam. C. 1,536 gam. D. 1,28 gam. Câu 12: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước và oxi không khí do có màng oxit bền bảo vệ? A. Fe. B. Zn. C. Na. D. Al. Câu 13: Nhôm có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 , vị trí Al trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. Ô thứ 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA. B. Ô thứ 12, chu kỳ 3, nhóm IIIA. C. Ô thứ 13, chu kỳ 3, nhóm IA. D. Ô thứ 12, chu kỳ 2, nhóm IA. Trang 1/3 - Mã đề thi 326
  2. Câu 28: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong X là (Al= 27, O=16, Na=23) A. 5,4 gam. B. 5,1 gam. C. 2,7 gam. D. 6,1 gam. Câu 29: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện t 0 A. 2CuSO4 + 2H2O  2Cu + H2SO4 + O2. B. H2 + CuO  Cu + H2O. C. Fe + CuSO4  Cu + FeSO4. D. CuCl2  Cu + Cl2. Câu 30: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có A. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. B. bọt khí bay ra. C. kết tủa trắng xuất hiện. D. bọt khí và kết tủa trắng. HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 326