Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Hóa học Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 209 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu bằng dung dịch Ca(OH)2.
B. Khi đun nóng nước cứng có tính cứng toàn phần sẽ thu được nước mềm.
C. Nước cứng là nguyên nhân chính gây ra các vụ ngộ độc nguồn nước.
D. Tính cứng tạm thời gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
Câu 9: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
A. Điện phân muối của kim loại tương ứng.
B. Dùng H2 khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
C. Khử ion kim loại thành kim loại bằng chất khử thích hợp.
D. Oxi hóa kim loại thành kim loại bằng chất khử thích hợp.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Hóa học Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 209 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_12_tu_nhien_ma_de.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Hóa học Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 209 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN Năm học 2020 - 2021 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HÓA HỌC 12 (TN) Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi: 209 (30 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây đồng thời giải phóng khí, có xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan? A. Cho Na vừa đủ vào dung dịch AlCl3. B. Cho K dư vào dung dịch MgCl2. C. Cho K dư vào dung dịch CuSO4. D. Cho Na dư vào dung dịch AlCl3. Câu 2: Cho Mg có Z =12, cấu hình electron của ion Mg2+ là A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s1. D. 1s2 2s22p6. Câu 3: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe 2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m (Al=27, Fe=56, O=16) A. 0,540 gam. B. 0,810 gam. C. 1,755 gam. D. 1,080 gam . Câu 4: Để bảo quản kali, người ta phải ngâm kali trong A. dầu hỏa. B. rượu etylic. C. phenol lỏng. D. nước. Câu 5: Cho bột nhôm tác dụng với dd NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là (Al=27) A. 5,4 gam. B. 2,7 gam. C. 10,4 gam. D. 16,2 gam. Câu 6: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO 4 dư, thu được 28,8 gam Cu. Giá trị của m là (Fe=56, Cu=64) A. 25,2. B. 8,4. C. 16,8. D. 11,2. Câu 7: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm là A. ns2np3. B. ns1. C. ns2. D. ns2np1. Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu bằng dung dịch Ca(OH)2. B. Khi đun nóng nước cứng có tính cứng toàn phần sẽ thu được nước mềm. C. Nước cứng là nguyên nhân chính gây ra các vụ ngộ độc nguồn nước. D. Tính cứng tạm thời gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Câu 9: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là A. Điện phân muối của kim loại tương ứng. B. Dùng H2 khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao. C. Khử ion kim loại thành kim loại bằng chất khử thích hợp. D. Oxi hóa kim loại thành kim loại bằng chất khử thích hợp. Câu 10: Điện phân dung dịch CuSO 4 (các điện cực bằng graphit), phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được là? A. Cu, H2SO4, O2. B. Cu(OH)2, H2SO4, O2. C. Cu, H2SO4, H2. D. CuO, H2SO4, O2. Câu 11: Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường. A. Al. B. Mg. C. Ba. D. Fe. Câu 12: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch: A. NaOH, HCl. B. NaCl, H2SO4. C. Na2SO4, KOH. D. KCl, NaNO3. Câu 13: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản nhất. Tổng (a + e) bằng A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 5,47 g hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước, thu được dd X và 1,344 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Trung hòa dd X bởi dd Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là? (H=1, Cl=35,5, S=32, O=16, Na=23, K=39, Ba=137) Trang 1/3 - Mã đề thi 209
- (3) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường. (4) Có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng dung dịch HCl (5) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. Số mệnh đề đúng là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 28: Hoà tan 3,024 gam một kim loại bằng dung dịch H 2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu được 8,208 gam muối khan. Kim loại đó là: A. Mg (M=24). B. Al (M=27). C. Ca (M=40). D. Fe (M=56). Câu 29: Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ CuSO 4 có thể dùng kim loại nào sau đây làm chất khử? A. Na. B. Fe. C. K. D. Ag. Câu 30: Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây? A. HNO3 đặc nguội. B. NaOH. C. H2SO4 loãng D. HCl. HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 209