Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hóa Học Lớp 9 năm học 2021-2022 - Trường THCS Khoen On (Có đáp án)

doc 6 trang Bách Hải 18/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hóa Học Lớp 9 năm học 2021-2022 - Trường THCS Khoen On (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2021_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hóa Học Lớp 9 năm học 2021-2022 - Trường THCS Khoen On (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG PTDTBT THCS KHOEN ON GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2021 - 2022 Môn: Hóa học lớp 9 Mức Vận dụng độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ Cộng Chủ đề thấp cao Phân biệt hợp chất hữu cơ, Hợp chất hữu cấu tạo phân cơ tử hợp chất hữu cơ. Số câu: 1 1 câu Số câu: 1 Số điểm: 3.5 Số điểm: 3 Số điểm:3 Tỉ lệ: 35% Tỉ lệ:30% Tỉ lệ:30% Nhận biết một số Hợp chất hữu hợp chất hữu cơ, cơ hoàn thành phương trình. Số câu: 1 2 câu Số câu: 2 Số điểm: 3,5 4 điểm Số điểm:4 Tỉ lệ:35 % 40% Tỉ lệ: 40% Giải bài Giải bài Hợp chất hữu tập định tập định cơ lượng lượng 1 câu (1 ý) (1 ý) Số câu: 1 Số câu: 1 điểm 2 điểm 1 Số điểm: 3 Số điểm: 3 điểm điểm Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ:30 % 100% 100% 3 điểm 4 điểm 2 điểm 1 điểm Số câu:4 Tổng 30% 40% 20% 10% Số điểm 10 Tỉ lệ: 100%
  2. PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS KHOEN ON Năm học: 2021 - 2022 Môn: Hóa học lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ BÀI Câu 1: (3.0 điểm) - Cho các chất sau: C2H2, C6H5Cl, C2H4, C2H5OH. Hãy chỉ ra đâu là hiđrocacbon, đâu là dẫn xuất của hiđrocacbon. - Viết công thức cấu tạo của etilen, metan. Câu 2: (2.0 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) : a) C2H2 + Br2  ....... b) C2H2 + O2  ........ +....... c) CH4 + Cl2  ..........+......... d) CH4 + O2  ........ +....... Câu 3: (2.0 điểm) Có 3 khí cacbonic (CO2), Oxi (O2), etilen (C2H4) đựng trong 3 lọ riêng biệt bị mất nhãn, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận ra các khí trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). Câu 4: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan trong không khí. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng nước thu được. c) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn cho phản ứng trên? d) Nếu cho toàn bộ khí thu được từ phản ứng trên sục vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam? (Cho: C = 12, H = 14, O = 16, Ca = 40 ) ------------------Hết------------------ (GV coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
  3. PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNGPTDTBT THCS KHOEN ON ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2021 - 2022 Môn: Hóa học lớp 9 Câu Nội dung đáp án Điểm - Hiđrocacbon: C2H2, C2H4. 1.0 - Dẫn xuất của Hiđrocacbon: C6H5Cl, C2H5OH. 1.0 1 Metan: Etilen: 1.0 a) C2H2 + 2Br2  C2H2Br4 0.5 t0 b) 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O 0.5 2 a/s c) CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl 0.5 a/s d) CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O 0.5 - Cho 3 khí đi qua dung dịch nước brom. 0.25 - Khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H4. 0.25 0.25 C2H4 + Br2  C2H4Br2 - Hai khí còn lại không có hiện tượng gì là CO2 và O2 0,25 3 - Cho hai khí còn lại đi qua dung dịch nước vôi trong. 0.25 - Khí nào cho nước vôi trong kết tủa trắng là CO2 0.25 0.25 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O - Khí còn lại không có hiện tượng gì là O2 0.25 to PTHH: CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O 0.5 n = 4,48: 22,4 = 0,2 (mol) 0.5 CH4 Theo PT (1) ta có: 0.25 n = 2n = 2. 0,2 = 0,4 (mol) H2O CH4 m = 0,4 .18 = 7,2 (g) 0.25 c) Theo pt (1) ta có: nO = 2nCH = 2 . 0,2 = 0,4(mol) 0.25 4 2 4 - Thể tích khí O2 là: 0.25 V = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l) O 2 d) PTHH: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2) 0.5 Theo Pt (1) ta có n = n = 0,2 (mol) 0.25 CO2 CH4 Theo PT (1) và (2) ta có: n = n = 0,2 (mol) CaCO3 CO2 - Khối lượng CaCO là: n = 0,2 .100 = 20 (g) 0.25 3 CaCO3
  4. * HS có cách làm khác đúng, lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS KHOEN ON Năm học: 2020 - 2021 Môn: Hóa học lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ BÀI
  5. Câu 1: (2.0 điểm) - Cho các chất sau: C3H8, CH3Cl, C4H10, C2H4O2. Hãy chỉ ra đâu là hiđrocacbon, đâu là dẫn xuất của hiđrocacbon. - Viết công thức cấu tạo của etilen, Axetylen. Câu 2: (3.0 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) : d) C2H2 + Br2  ....... e) C2H2 + O2  ........ +....... f) CH4 + Cl2  .......... + ........... d) CH4 + O2  ........ +....... e) C2H4 + O2  ........ + ........... g) C2H4 + Br2 ....... Câu 3: (2.0 điểm) Có 3 khí cacbonic (CO2), Hiđro (H2), Axetylen (C2H2) đựng trong 3 lọ riêng biệt bị mất nhãn, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận ra các khí trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). Câu 4: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan trong không khí. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng nước thu được. c) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn cho phản ứng trên? d) Nếu cho toàn bộ khí thu được từ phản ứng trên sục vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam? PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNGPTDTBT THCS KHOEN ON ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2020 -2021 Môn: Hóa học lớp 9
  6. Câu Nội dung đáp án Điểm - Hiđrocacbon: C3H8, C4H10, 0.5 - Dẫn xuất hiđrocacbon: CH3Cl, C2H4O2. 0.5 1 1.0 Axetylen: Etilen: a) C2H2 + Br2  C2H2Br4 0.5 t0 b) 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O 0.5 a/s c) CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl 0.5 2 a/s d) CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O 0.5 e) C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O 0.5 g) C2H4 + Br2 C2H4Br2 0.5 - Cho 3 khí đi qua dung dịch nước brom. 0.25 - Khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H2. 0.25 0.25 C2H2 + 2 Br2  C2H2Br4 - Hai khí còn lại không có hiện tượng gì là CO2 và H2 0,25 3 - Cho hai khí còn lại đi qua dung dịch nước vôi trong. 0.25 - Khí nào cho nước vôi trong kết tủa trắng là CO2 0.25 0.25 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O - Khí còn lại không có hiện tượng gì là H2 0.25 to PTHH: CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O (1) 0.5 n = 4,48: 22,4 = 0,2 (mol) 0.5 CH4 Theo PT (1) ta có: 0.25 n = 2n = 2. 0,2 = 0,4 (mol) H2O CH4 m = 0,4 .18 = 7,2 (g) 0.25 c) Theo pt (1) ta có: nO = 2nCH = 2 . 0,2 = 0,4(mol) 0.25 4 2 4 - Thể tích khí O2 là: 0.25 V = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l) O 2 d) PTHH: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2) 0.5 Theo Pt (1) ta có n = n = 0,2 (mol) 0.25 CO2 CH4 Theo PT (1) và (2) ta có: n = n = 0,2 (mol) CaCO3 CO2 - Khối lượng CaCO là: n = 0,2 .100 = 20 (g) 0.25 3 CaCO3 * HS có cách làm khác đúng, lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa.