Đề kiểm tra đợt 4 môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Vĩnh Gia

Câu 1 : Tài nguyên và môi trường vùng biển Việt Nam hiện nay:

   A. Một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm.

   B. Các hoạt động khai thác dầu khí không ảnh hưởng đến môi trường vùng biển.

   C. Môi trường vùng biển Việt Nam rất trong lành.

   D. Các hoạt động du lịch biển không gây ô môi trường vùng biển.

Câu 2: Khoáng sản ở vùng biên Việt Nam

   A. than đá

   B. sắt

   C. thiếc

   D. dầu khí

doc 3 trang minhlee 04/03/2023 3340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra đợt 4 môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Vĩnh Gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dot_4_mon_dia_ly_lop_8_nam_hoc_2019_2020_truong.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra đợt 4 môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Vĩnh Gia

  1. Trường thcs Vĩnh Gia ĐỀ KIỂM TRA ĐỢT 4 Tên . MÔN: ĐỊA 8 Lớp 8a Ngày nộp: 27/4/2020 ĐIỂM LỜI PHÊ A. NỘI DUNG KIẾN THỨC BÀI 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM 1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam a. Diện tích, giới hạn - Biển đông là một biển lớn, diện tích khoảng 3447000 km2, tương đối kín, nằm trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc - Vùng biển Việt Nam là một phần của biển đông, diện tích khoảng 1 triệu km2 - Đặc điểm của BĐ và vùng biển nước ta: + Biển nóng quanh năm + Chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa. + Chế độ triều phức tạp b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển * Đặc điểm khí hậu: - Chế độ gió: + Từ tháng 10 – 4 hướng gió Đông Bắc + Từ tháng 5 – 9 hướng gió Tây Nam (vịnh Bắc Bộ hiong71 Nam) - Nhiệt độ trung bình : 230C, thay đổi theo mùa, theo vĩ độ và độ sâu - Chế độ mưa: TB 1100 mm – 1300mm * Đặc điểm hải văn: - Dòng biển: + Mùa đông : hướng Đông Bắc – Tây Nam + Mùa hạ: hướng Tây Nam - Đông Bắc -Chế độ triều: phức tạp, chủ yếu là chế độ nhật triều - Độ mặn: độ muối Tb 30 – 33 phần nghìn 2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam a. Tài nguyên biển: -Thuận lợi: + Nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng: hải sản, khoáng sản (dầu mỏ, khí đốt, muối ) + Nhiều bãi biển đẹp (phát triển du lịch) + Nhiều vũng vịnh (xây dựng cảng, giao thông vận tải biển) - Khó khăn: một số thiên tài thường xuyên xảy ra trên biển : mưa, bảo, sóng lớn, triều cường. b. Bảo vệ môi trường biển VN - Hiện nay nguồn lợi hải sản của biển đang có chiều hướng giảm sút, một số nơi đã bị ô nhiễm.
  2. A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương Câu 5: Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam: A. Vàng, kim cương, dầu mỏ. B. Dầu khí, than, sắt, uranium. C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi. D. Đất hiếm, sắt, than, đồng. Câu 6: Than phân bố chủ yếu ở A. Đông Bắc B. Đông Nam Bộ C. Tây Nguyên D. Tây Bắc Câu 7: Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở A. Các đồng bằng B. Bắc Trung Bộ C. Việt Bắc D. Thềm lục địa Câu 8 : Khoáng sản là tài nguyên: A. là tài nguyên vô tận B. là tài nguyên có thể tái tạo được. C. là tài nguyên không thể phục hồi D. là tài nguyên không cần sử dụng hợp lý. Câu 9: Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta: A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản. B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn. C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ. D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước. Câu 10: Trên biển Đông có 2 hướng gió thổi chính là: A. Tây Nam và Đông Bắc B. Nam và Tây Nam C. Tây Bắc và Đông Nam D. Bắc và Đông Bắc HẾT