Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 485 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến
Câu 2: Trong 1 ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Kỹ thuật nuôi ghép này đem lại bao nhiêu lợi ích sau đây?
1. Tận dụng diện tích ao nuôi.
2. Có thể tiết kiệm chi phí sản xuất.
3. Tận dụng nguồn sống của môi trường.
4. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cá trong ao.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 3: Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài?
A. Hội sinh. B. Hợp tác.
C. Ký sinh. D. Cộng sinh.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 485 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_12_tu_nhien_ma_d.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 485 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN THI: SINH HỌC KHỐI 12 (KHTN) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút; Không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: (40 câu trắc nghiệm) Số báo danh: Lớp: . Mã đề thi: 485 Câu 1: Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là A. Cambri Silua Cacbon Đêvôn Pecmi Ocđôvic. B. Cambri Silua Đêvôn Pecmi Cacbon Ocđôvic. C. Cambri Silua Pecmi Cacbon Đêvôn Ocđôvic. D. Cambri Ocđôvic Silua Đêvôn Cacbon Pecmi. Câu 2: Trong 1 ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Kỹ thuật nuôi ghép này đem lại bao nhiêu lợi ích sau đây? 1. Tận dụng diện tích ao nuôi. 2. Có thể tiết kiệm chi phí sản xuất. 3. Tận dụng nguồn sống của môi trường. 4. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cá trong ao. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 3: Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài? A. Hội sinh. B. Hợp tác. C. Ký sinh. D. Cộng sinh. Câu 4: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho cách li A. sau hợp tử. B. tập tính. C. mùa vụ. D. trước hợp tử. Câu 5: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ? A. Nấm hoại sinh. B. Động vật ăn thực vật. C. Vi khuẩn hoại sinh. D. Thực vật. Câu 6: Bằng chứng nào sau đây được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh. B. Tất cả các sinh vật trên trái đất đều cấu tạo từ tế bào. C. Các axit amin trong chuỗi β-hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau. D. Chi trước của mèo và cánh của của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. Câu 7: Trong các hình thức hình thành loài mới, hình thành loài khác khu vực địa lý A. không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. B. thường diễn ra nhanh chóng dưới tác động của yếu tố ngẫu nhiên. C. gặp ở những loài phát tán mạnh, phân bố rộng. D. luôn gắn liền với quá trình hình thành loài mới. Câu 8: Ở một quần thể hươu, do tác động của một cơn lũ quét làm cho đa số cá thể khỏe mạnh bị chết. Số ít cá thể còn lại có sức khỏe kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có tần số alen và thành phần kiểu gen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào đến quần thể hươu? A. chọn lọc tự nhiên. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. đột biến. D. di - nhập gen. Câu 9: 1 quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng có tần số alen A= 0.3, a =0.7. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen của cá thể mang alen lặn trong quần thể nói trên. A. 0.49. B. 0.42. C. 0.09. D. 0.91. Câu 10: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Ánh sáng. B. Sâu ăn lá. C. Chim sâu. D. Cây lúa. Câu 11: Một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng khi quần thể đạt trạng thái cân bằng thì số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa. II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35. Trang 1/4 - Mã đề thi 485
- Câu 22: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định,alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây là ĐÚNG? A. Xác suất người con gái đầu lòng của cặp vợ chồng III.15 và III.16 không mang gen gây bệnh là 14/27. B. Có tối đa 4 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp. C. Nếu cặp vợ chồng III.15 và III.16 sinh con thứ 2 thì xác suất sinh con trai mắc bệnh là 1/21. D. Xác suất người III.17 mang alen gây bệnh là 2/33. Câu 23: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu hoặc khác khu vực địa lí. II. Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội. IV. Quá trình hình thành loài mới có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 24: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, hãy xác định tỷ kiểu hình của cặp bố mẹ sau đây: AaBb x aaBb. A. 3 cao, đỏ: 3 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng. B. 1 cao, đỏ: 3 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 3 thấp, trắng. C. 1 cao, đỏ: 1 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng. D. 3 cao, đỏ: 1 cao, trắng: 3 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng. Câu 25: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 26: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở đại A. Nguyên sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Tân sinh. Câu 27: Phát biểu sau đây là ĐÚNG về diễn thế sinh thái? A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường. B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. C. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. D. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Câu 28: Một gen có chiều dài là 5100 Angstrong, trong đó có 20%A. Hãy xác định số nucleotic từng loại của gen. A. A = T = 1800, G = X = 2700 B. A = T = 900 , G = X = 600. C. A = T = 600, G = X = 900. D. A = T = 2700, G = X = 1800. Câu 29: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh sự tiến hoá A. theo hướng phân li tính trạng. B. từ một nguồn gốc chung. C. được bắt đầu từ một hành tinh khác. D. theo hướng đồng quy tính trạng. Câu 30: Theo quan niệm hiện đại, các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất lần lượt là A. tiến hoá hoá học tiến hóa tiền sinh học tiến hoá sinh học. Trang 3/4 - Mã đề thi 485