Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 209 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến
Câu 2: Theo quan niệm hiện đại, các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất lần lượt là
A. tiến hoá hoá học à tiến hoá tiền sinh học à tiến hóa hữu cơ.
B. tiến hoá hoá học à tiến hóa tiền sinh học à tiến hoá sinh học.
C. tiến hoá tiền sinh học à tiến hoá hoá học à tiến hoá sinh học.
D. tiến hoá hoá học à tiến hoá sinh học à tiến hoá tiền sinh học.
Câu 3: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ?
A. Động vật ăn thực vật. B. Thực vật.
C. Nấm hoại sinh. D. Vi khuẩn hoại sinh.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 209 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_12_tu_nhien_ma_d.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 209 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN THI: SINH HỌC KHỐI 12 (KHTN) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút; Không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: (40 câu trắc nghiệm) Số báo danh: Lớp: . Mã đề thi: 209 Câu 1: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh sự tiến hoá A. được bắt đầu từ một hành tinh khác. B. theo hướng đồng quy tính trạng. C. theo hướng phân li tính trạng. D. từ một nguồn gốc chung. Câu 2: Theo quan niệm hiện đại, các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất lần lượt là A. tiến hoá hoá học tiến hoá tiền sinh học tiến hóa hữu cơ. B. tiến hoá hoá học tiến hóa tiền sinh học tiến hoá sinh học. C. tiến hoá tiền sinh học tiến hoá hoá học tiến hoá sinh học. D. tiến hoá hoá học tiến hoá sinh học tiến hoá tiền sinh học. Câu 3: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ? A. Động vật ăn thực vật. B. Thực vật. C. Nấm hoại sinh. D. Vi khuẩn hoại sinh. Câu 4: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài này không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên? A. Cách li cơ học. B. Cách li địa lí. C. Cách li sinh thái. D. Cách li tập tính. Câu 5: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài? A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ. B. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. C. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng. D. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu. Câu 6: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định,alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây là ĐÚNG? A. Xác suất người con gái đầu lòng của cặp vợ chồng III.15 và III.16 không mang gen gây bệnh là 14/27. B. Có tối đa 4 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp. C. Xác suất người III.17 mang alen gây bệnh là 2/33. D. Nếu cặp vợ chồng III.15 và III.16 sinh con thứ 2 thì xác suất sinh con trai mắc bệnh là 1/21. Câu 7: Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là KHÔNG ĐÚNG? A. Phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình. B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit. C. Sinh vật sản xuất sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho sinh vật tiêu thụ. D. Thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ. Câu 8: Vào mùa sinh sản, các cá thể hươu đực sẽ húc nhau để tìm ra con mạnh nhất giao phối với con cái. Đây là ví dụ về mối quan hệ: Trang 1/4 - Mã đề thi 209
- D. không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 20: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp ong ở rừng Trường Sơn. B. Tập hợp cá ở sông Đà. C. Tập hợp chim ở Vườn Quốc gia Tràm chim. D. Tập hợp cá cóc ở rừng Tam Đảo. Câu 21: Ở một quần thể hươu, do tác động của một cơn lũ quét làm cho đa số cá thể khỏe mạnh bị chết. Số ít cá thể còn lại có sức khỏe kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có tần số alen và thành phần kiểu gen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào đến quần thể hươu? A. đột biến. B. chọn lọc tự nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. di - nhập gen. Câu 22: Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài? A. Hội sinh. B. Hợp tác. C. Ký sinh. D. Cộng sinh. Câu 23: Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là A. Cambri Silua Pecmi Cacbon Đêvôn Ocđôvic. B. Cambri Ocđôvic Silua Đêvôn Cacbon Pecmi. C. Cambri Silua Đêvôn Pecmi Cacbon Ocđôvic. D. Cambri Silua Cacbon Đêvôn Pecmi Ocđôvic. Câu 24: Cho chuỗi thức ăn sau: cà rốt thỏ cáo hổ. Hãy cho biết trong chuỗi này, sinh vật nào thuộc nhóm sinh vật dinh dưỡng bậc 3? A. Cà rốt. B. Hổ. C. Thỏ. D. Cáo. Câu 25: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở đại A. Nguyên sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Tân sinh. Câu 26: Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây? A. Thành phần loài. B. Loài đặc trưng. C. Loài ưu thế. D. Mật độ cá thể. Câu 27: Phát biểu sau đây là ĐÚNG về diễn thế sinh thái? A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường. B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. C. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. D. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Câu 28: Trong 1 ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Kỹ thuật nuôi ghép này đem lại bao nhiêu lợi ích sau đây? 1. Tận dụng diện tích ao nuôi. 2. Có thể tiết kiệm chi phí sản xuất. 3. Tận dụng nguồn sống của môi trường. 4. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cá trong ao. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 29: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen. III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. IV. Kiểu gen của P có thể là AB/ ab A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 30: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa? A. Chọn lọc tự nhiên B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Di nhập gen. Câu 31: 1 quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng có tần số alen A= 0.3, a =0.7. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen của cá thể mang alen lặn trong quần thể nói trên. A. 0.49. B. 0.42. C. 0.09. D. 0.91. Câu 32: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Di – nhập gen. Trang 3/4 - Mã đề thi 209