Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 135 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến
Câu 1: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
A. phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
B. duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền
C. nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
D. dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.
Câu 2: Cấu tạo 1 hoa lưỡng tính gồm các bộ phận:
A. nhị, tràng hoa, đài hoa.
B. bầu nhụy, đài hoa, tràng hoa, nhị và nhụy.
C. tràng hoa và đài hoa.
D. bầu nhụy và tràng hoa.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 135 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_11_ma_de_135_nam.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 135 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN THI: SINH HỌC KHỐI 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút; Không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: (40 câu trắc nghiệm) Số báo danh: Lớp: . Mã đề thi: 135 Câu 1: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô? A. phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất. B. duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền C. nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh. D. dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống. Câu 2: Cấu tạo 1 hoa lưỡng tính gồm các bộ phận: A. nhị, tràng hoa, đài hoa. B. bầu nhụy, đài hoa, tràng hoa, nhị và nhụy. C. tràng hoa và đài hoa. D. bầu nhụy và tràng hoa. Câu 3: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật? A. tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa B. có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. C. duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. D. là hình thức sinh sản phổ biến. Câu 4: Tự thụ phấn là: A. sự kết hợp của tinh tử cây này với trứng của cây khác. B. sự thụ phấn của hạt phần với nhụy của cùng một hoa trên cùng một cây. C. sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhụy của cây khác loài. D. sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhụy của cây khác cùng loài. Câu 5: Các biện pháp ngăn cản tinh trùng gặp trứng là: A. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng. B. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, đặt vòng tránh thai, giao hợp vào gia đoạn không rụng trứng. C. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn trứng, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng. D. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng, uống viên tránh thai. Câu 6: Điều nào không đúng khi nói về thụ tinh ở động vật? A. tự phối( tự thụ tinh) là sư kết hợp 2 giao tử đực và cái cùng phát sinh từ một cơ thể lưỡng tính. B. giao phối( thụ tinh chéo)là sư kết hợp 2 giao tử đực và cái cùng phát sinh từ hai cơ thể khác nhau. C. động vật lưỡng tính có hình thức tự thụ tinh. D. một số động vật lưỡng tính xảy ra thụ tinh chéo. Câu 7: Hạt được hình thành từ : A. Bầu nhụy. B. noãn được thụ tinh. C. bao phấn. D. noãn không được thụ tinh. Câu 8: Cho các loài sinh vật sau: ong, ve sầu, bướm, châu chấu, ruồi, tôm, cua. Loài nào phát triển trải qua biến thái không hoàn toàn? A. Bướm, châu chấu, ong B. Ve sầu, châu chấu, tôm, cua Trang 1/5 - Mã đề thi 135
- D. trứng không thụ tinh phát triển thành cơ thể mới. Câu 18: Hai loại hooc môn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là: A. testostêron và ơstrôgen B. ơstrôgen và juvennin C. testostêron và echđisơn D. echđisơn và juvennin Câu 19: Nãy chồi là hình thức sinh sản có ở động vật: A. đơn bào,bọt biển, thủy tức, san hô. B. đơn bào và đa bào. C. bọt biển, thủy tức, san hô D. đa bào, trùng biến hình, trùng roi. Câu 20: Cơ sở lý luận của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là: A. dựa vào cơ chế nguyên phân và giảm phân. B. dựa vào cơ chế giảm phân và thụ tinh. C. dựa vào tính toàn năng của tế bào. D. dựa vào cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Câu 21: Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào? A. tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản giảm phân cho 4 giao tử đực B. tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyên phân cho 2 giao tử đực. C. tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyên phân 1 lần cho 2 giao tử đực. D. tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyên phân 1 lần cho 2 giao tử đực. Câu 22: Những cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành là vì. A. tránh sâu bệnh gây hại. B. rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả. C. dễ trồng và ít tốn công chăm sóc D. nhân giống nhanh và nhiều. Câu 23: Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ? A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thànhxương. B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình thành xương. C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thànhxương. D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thànhxương. Câu 24: Có các động vật sau: cá chép, khỉ, bọ ngựa, cào cào, bọ cánh cam, bọ rùa. Những loài nào thuộc động vật phát triển không qua biến thái. A. cá chép, khỉ B. Bọ ngựa, cào cào C. Cánh cam, bọ rùa D. Tất cả đều đúng Câu 25: Sự sinh trưởng và phát triển của giai đoạn phôi ở động vật đẻ trứng theo sơ đồ nào sau đây. A. Phôi mô và các cơ quan hợp tử B. Hợp tử mô và các cơ quan phôi C. Hợp tử phôi mô và các cơ quan D. Phôi hợp tử mô và các cơ quan Câu 26: Sinh trưởng của động vật là hiện tượng: A. đẻ con Trang 3/5 - Mã đề thi 135
- Câu 36: Cho các nhận xét sau: 1/ Hooc môn sinh trưởng có tác dụng tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể. 2/ Hooc môn tirôxin có vai trò kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. 3/ Hooc môn ôstrôgen kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực. 4/ Hooc môn testêstêron kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. Có bao nhiêu nhận xét đúng A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 37: Cho các nhận định sau sau 1/ đều có sự kệt hợp giao tử đực (n) và giao tử cái (n) hợp tử ( 2n). 2/ hợp tử 2n phát triển thành cơ thể của bố và mẹ. 3/ quá trình giảm phân hình thành giao tử. 4/ đều thụ tinh kép. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự giống nhau trong sinh sản hữu tính ở thực và động vật là. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 38: Cho các hiện tương sau: 1/ Sự phát triển của phôi gà, nở ra gà con 2/ trứng muỗi nở ra lăng quăng, lăng quăng phát triển thành muỗi 3/ Mèo mẹ đẻ mèo con 4/ Ếch đẻ trứng nòng nọc ếch con Có bao nhiêu hiện tượng được gọi là phát triển qua biến thái A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 39: Thời gian rụng trứng trung bình vào ngày thứ mấy trong chu kì kinh nguyệt ở người? A. Ngày thừ 25. B. Ngày thứ 12. C. Ngày thứ 13. D. Ngày thứ 14. Câu 40: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp? A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây. B. Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm. C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch. D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ). HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 5/5 - Mã đề thi 135