Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Xã hội - Mã đề 103 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Câu 2: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ sử dụng chiến lược quân sự mới nào sau đây?

   A. Ấp chiến lược.                                               B. Trực thăng vận.

   C. Tìm diệt.                                                       D. Thiết xa vận.

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?

   A. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.

   B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.

   C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.

   D. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.

doc 5 trang minhlee 18/03/2023 300
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Xã hội - Mã đề 103 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_12_xa_hoi_ma_de_1.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Xã hội - Mã đề 103 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỀM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN Năm học 2020 - 2021 Môn: LỊCH SỬ 12_XÃ HỘI Mã đề thi: 103 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Cách đánh của ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh như thế nào? A. Tiến đánh từ vùng nông thôn làm bàn đạp tấn công vào trung tâm thành phố. B. Đánh từ bên trong trung tâm thành phố Sài Gòn sau đó chiếm các địa phương còn lại. C. Vượt tuyến phòng thủ bên ngoài tiến vào trung tâm Sài Gòn, chiếm các cơ quan đầu não. D. Kêu gọi binh lính đầu hàng, đàm phán với chính quyền địch. Câu 2: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ sử dụng chiến lược quân sự mới nào sau đây? A. Ấp chiến lược. B. Trực thăng vận. C. Tìm diệt. D. Thiết xa vận. Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì? A. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới. B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp. C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới. D. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường. Câu 4: Thực hiện đổi mới về chính trị, Đảng đã xác định chính sách đối ngoại của nước ta như thế nào? A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền. B. Đa phương hóa, đa dạng hóa. C. Là bạn, là đối tác tin cậy của tất cả các nước. D. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác. Câu 5: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược? A. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long năm 1975. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. Câu 6: Vì sao Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975? A. là nơi tập trung cơ quan đầu não của địch. B. nơi địch tập trung quân mạnh, bố trí kỷ càng C. nơi địch tập trung quân mỏng, bố trí nhiều sơ hở. D. hệ thống phòng thủ của địch ở đây bị rối loạn. Câu 7: Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”? A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ. B. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe. C. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền. D. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam. Trang 1/5 - Mã đề thi 103
  2. A. kinh tế, chính trị, ngoại giao. B. quân sự, hòa bình, ngoại giao. C. chính trị, ngoại giao, tâm lí. D. quân sự, chính trị, ngoại giao. Câu 18: “Đội quân tóc dài” ra đời trong cuộc đấu tranh chống chiến lược A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đơn phương”. C. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “Chiến tranh cục bộ”. Câu 19: Chiến thắng Ấp Bắc đã mở đầu cao trào cách mạng nào ở miền Nam? A. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”. B. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. C. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”. D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. Câu 20: Trận đánh then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là A. Kon tum. B. Buôn Ma Thuột. C. Plâyku. D. Xuân Lộc. Câu 21: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong chiến dịch A. Tây Nguyên. B. Điện Biên Phủ. C. Huế - Đà Nẵng. D. Hồ Chí Minh. Câu 22: Từ 1965 đến 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Miền Nam Việt Nam? A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh cục bộ. Câu 23: Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là A. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam. B. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới. C. tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương D. sự lãnh đạo sang suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo. Câu 24: Để đánh đổ ách thống trị của Đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo lực lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại A. Kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26/3/1955. B. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung ương Đảng (1/1959). C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960). D. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành trung ương Đảng (1/1959). Câu 25: Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa của hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976? A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. B. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho nhà nước cách mạng tồn tại. C. Đập tan những âm mưu chống phá của kẻ thù. D. Phát huy tinh thần yêu nước, ý thức trách nhiệm của công dân đối với tổ quốc. Câu 26: Sau khi ký hiệp định Giơnevơ 1954, nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ Diệm chủ yếu bằng hình thức nào? A. Dùng bạo lực cách mạng. B. Đấu tranh chính trị, hòa bình. C. Đấu tranh vũ trang, chính trị. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 27: Kết quả lớn nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI nước Việt Nam là gì? A. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp. B. Bầu ra Hội đồng nhân dân các cấp. C. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. D. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Trang 3/5 - Mã đề thi 103
  3. C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. D. Các bên công nhận thực tế ở miền Nam Việt Nam có hai chính quyền. Câu 38: Từ sau 30/4/1975, để bảo vệ an toàn lãnh thổ của Tổ quốc, Việt Nam phải đối đầu trực tiếp với những lực lượng nào? A. Quân Khơ-me đỏ và quân Trung Quốc. B. Quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Quân viễn chinh Mĩ và quân Trung Quốc. D. Quân đội Sài Gòn và quân Khơ-me đỏ. Câu 39: Sau năm 1954, sự kiện nào chứng tỏ miền Bắc hoàn toàn giải phóng? A. Pháp rút quân khỏi Cát Bà (Hải Phòng). B. Pháp kí Hiệp định Giơnevơ. C. Pháp bại ở Điện Biên Phủ. D. Pháp rút quân khỏi miền Nam. Câu 40: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam? A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. B. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ. C. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ. D. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 103