Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 201 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Câu 1: Nội dung “bình định miền Nam trong 18 tháng”, là kế hoạch quân sự nào sau đây của Mĩ?

   A. Kế hoạch Xtalây-Taylo.                                  B. Kế hoạch Giônxơn - Mac Namara.

   C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.                        D. Kế hoạch Rơve.

Câu 2: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là

   A. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.

   B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

   C. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.

   D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

doc 5 trang minhlee 18/03/2023 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 201 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_12_tu_nhien_ma_de.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 201 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỀM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN Năm học 2020 - 2021 Môn: LỊCH SỬ 12_TỰ NHIÊN Mã đề thi: 201 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Nội dung “bình định miền Nam trong 18 tháng”, là kế hoạch quân sự nào sau đây của Mĩ? A. Kế hoạch Xtalây-Taylo. B. Kế hoạch Giônxơn - Mac Namara. C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch Rơve. Câu 2: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là A. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng. B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. C. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. Câu 3: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975-1976)? A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực. B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. D. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. Câu 4: Chiến thắng nào của ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Bình Giã. D. Đồng Xoài. Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968? A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. B. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. C. Chấm dứt phá hoại Miền Bắc. D. Ký hiệp định Pari. Câu 6: Hoàn cảnh lịch sử tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam kể từ đầu năm 1973 là A. vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh. B. Mĩ kí Hiệp định Giơnevơ lập lại hòa bình ở ba nước Đông Dương. C. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta. D. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền Bắc. Câu 7: Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng nhanh về số lượng trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968)? A. Đồng minh Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn. C. Quân Mĩ. D. Cố vấn Mĩ. Câu 8: Trong giai đoạn 1954-1975 cách mạng miền Bắc có vai trò A. cơ bản nhất. B. quan trọng nhất. C. quyết định nhất. D. quyết định trực tiếp. Câu 9: “Quốc sách” để Mĩ và chính quyền Sài Gòn bình định miền Nam Việt Nam là A. dồn dân lập ấp chiến lược. B. trang bị các phương tiện chiến tranh hiện đại. Trang 1/5 - Mã đề thi 201
  2. Câu 19: Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là A. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh. B. hoàn thiện cơ chế quản lý đất nước. C. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng. D. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất. Câu 20: Thuận lợi cơ bản của đất nước sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì? A. Các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục ủng hộ ta. B. Đất nước đã được độc lập, thống nhất. C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được. D. Có miền Bắc xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng. Câu 21: Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Đấu tranh giành chính quyền. B. Kháng chiến chống Pháp, C. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. D. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. Câu 22: Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 tháng 1/1959 và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam tháng 7/1973 là A. tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình là chủ yếu. B. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu. C. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. khẳng định sử dụng con đường cách mạng bạo lực. Câu 23: Thắng lợi chung của ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia trên mặt trận ngoại giao trong chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”? A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. B. Mĩ phải rút hết quân về nước. C. Hiệp định Pari được kí kết. D. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. Câu 24: Sự kiện nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước? A. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng. B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong toàn quốc. Câu 25: Nguyên nhân chủ quan cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. B. truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta. C. có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. D. tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam – Bắc. Câu 26: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở Việt Nam? A. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”. B. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ. C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn. D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. Câu 27: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược nào sau đây? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh đơn phương. C. Chiến hanh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 28: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) xác định là gì? Trang 3/5 - Mã đề thi 201
  3. B. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn. C. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức. D. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn. Câu 39: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng. B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến. C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương. D. là những trận quyết chiến chiến lược. Câu 40: Thắng lợi quân sự nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ ? A. Bình Giã. B. Núi Thành. C. Đồng Xoài. D. Vạn Tường. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 201