Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Hóa học Lớp 12 - Xã hội - Mã đề 103 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Câu 4: Có ba chất rắn: Fe, Al, Al2O3. Có thể phân biệt ba chất chỉ bằng một thuốc thử là chất nào sau đây?

   A. Dung dịch HCl                                               .       B. Dung dịch HNO3.

   C. Dung dịch CuSO4.                                          D. Dung dịch NaOH.

Câu 5: Hoà tan hoàn toàn hợp kim Al - Mg trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí (đktc). Nếu cho cùng lượng hợp kim trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 10,08 lít khí (đktc). Khối lượng kim loại Mg và Al trong hợp kim ban đầu lần lượt là: (Cho Al=27; Mg=24)

   A. 12,15 gam và 3,6 gam.                                   B. 10,8 gam và 4,05 gam.

   C. 3,6 gam và 8,1 gam.                                       D. 8,1 gam và 3,6 gam.

doc 4 trang minhlee 18/03/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Hóa học Lớp 12 - Xã hội - Mã đề 103 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_12_xa_hoi_ma_de_1.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Hóa học Lớp 12 - Xã hội - Mã đề 103 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỀM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN Năm học 2020 - 2021 Môn: HÓA HỌC 12_XÃ HỘI Mã đề thi: 103 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: o tC Câu 1: Cho phản ứng: aFe + bHNO3(đặc) cFe(NO3)3 + dNO2 + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Thì tổng (a + b) bằng A. 6. B. 4. C. 5. D. 7. Câu 2: Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí H 2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ: Oxit X là A. CuO. B. MgO. C. K2O. D. Al2O3. Câu 3: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Dẫn khí H2 dư qua bột Fe2O3 nung nóng. (c) Cho Na vào dung dịch FeCl3 dư. (d) Điện phân nóng chảy MgCl2. (e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch muối FeCl2. Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được kim loại là: A. 4 B. 1 C. 3. D. 2. Câu 4: Có ba chất rắn: Fe, Al, Al2O3. Có thể phân biệt ba chất chỉ bằng một thuốc thử là chất nào sau đây? A. Dung dịch HCl . B. Dung dịch HNO3. C. Dung dịch CuSO4. D. Dung dịch NaOH. Câu 5: Hoà tan hoàn toàn hợp kim Al - Mg trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí (đktc). Nếu cho cùng lượng hợp kim trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 10,08 lít khí (đktc). Khối lượng kim loại Mg và Al trong hợp kim ban đầu lần lượt là: (Cho Al=27; Mg=24) A. 12,15 gam và 3,6 gam. B. 10,8 gam và 4,05 gam. C. 3,6 gam và 8,1 gam. D. 8,1 gam và 3,6 gam. Câu 6: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là (Na=23, Al=27) A. 16,2. B. 10,8. C. 2,7. D. 5,4. Câu 7: Số oxi hóa của crom trong hợp chất K2Cr2O7 là A. +2. B. +4 C. +6. D. +3. Trang 1/4 - Mã đề thi 103
  2. Câu 17: Điện phân nóng chảy muối MCl2, thu được 9,6 gam kim loại ở catot và 8,96 lít khí (đktc) ở anot. Kim loại M là A. Ca (M=40). B. Ba (M=137). C. Na (M=23). D. Mg (M=24). Câu 18: Chất được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương là A. thạch cao sống (CaSO4.2H2O). B. đá vôi (CaCO3). C. thạch cao nung (CaSO4.H2O). D. thạch cao khan (CaSO4). 2+ 2+ - - 2- Câu 19: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca , Mg , HCO3 , Cl , SO4 . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là: A. NaHCO3. B. HCl. C. H2SO4. D. Na2CO3. Câu 20: Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện A. kết tủa màu nâu đỏ. B. kết tủa màu xanh lam. C. kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. D. kết tủa màu trắng hơi xanh. Câu 21: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+ cho biết Fe (Z=26)? A. [Ar]4s23d6. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d6. D. [Ar]3d64s2. Câu 22: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Ag. B. Na. C. Cu. D. Fe. Câu 23: Cho hỗn hợp gồm 4,05 gam Al và 8,4 gam Fe vào 250 ml dung dịch AgNO3 2,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam chất rắn. Giá trị a là (Fe= 56, Al= 27, Ag= 108). A. 59,4. B. 65,0. C. 25,0. D. 48,6. Câu 24: Hai kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện muối của chúng là A. Cu, Ag. B. Al, Fe. C. Ba, Ag. D. Mg, Cu. Câu 25: Cho dãy các kim loại: Ba, Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion A. Cu2+, Fe3+. B. Ca2+, Mg2+. C. Al3+, Fe3+. D. Ca2+, K+. Câu 27: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch X và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Thành phần chất rắn Y là: A. Al, Fe và Cu. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Cu, Ag. D. Al, Fe, Ag. Câu 28: Để bảo quản Na, người ta phải ngâm Na trong A. nước. B. dầu hỏa. C. phenol lỏng. D. ancol etylic. Câu 29: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, Al, Zn, Cu. Số kim loại trong dãy điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 30: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian tạo thành hỗn hợp A có khối lượng 20,4 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A tác dụng hết với dd HNO3 loãng (dư) thu được 3,36 lít (đktc) khí NO duy nhất (không có sản phẩm khử khác). Giá trị của m là (Cho Fe=56; N=14; O=16; H=1) A. 20,16. B. 21,80. C. 16,8. D. 20,5. Câu 31: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là A. chất oxi hoá. B. chất khử. C. chất nhận proton. D. chất nhường proton. Câu 32: Hòa tan hết 10,6 gam hỗn hợp X gồm: Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Phần trăm khối lượng Cr trong hỗn hợp trên là? ( Cr= 52, Fe= 56). Trang 3/4 - Mã đề thi 103