Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Hóa học Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 202 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Câu 7: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây:

   A. MgSO4.                    B. CuSO4.                     C. NaCl.                        D. NaOH.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai?

   A. Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2.

   B. Sắt (III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước.

   C. Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn nhiệt tốt.

   D. Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.

doc 4 trang minhlee 18/03/2023 640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Hóa học Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 202 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_12_tu_nhien_ma_de.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Hóa học Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 202 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỀM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN Năm học 2020 - 2021 Môn: HÓA HỌC 12_TỰ NHIÊN Mã đề thi: 202 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: A. Al, Fe, Cr. B. Fe, Cu, Ag. C. Ba, Ag, Au. D. Mg, Zn, Cu. Câu 2: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Li, K, Fe. Số kim loại kim loại kiềm là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. o tC Câu 3: Cho phản ứng: aFe + bHNO3(đặc) cFe(NO3)3 + dNO2 + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Thì tổng (a + b) bằng A. 4. B. 7. C. 6. D. 5. Câu 4: Trộn bột kim loại X với bột oxit sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là A. Cu. B. Ag. C. Al. D. Fe. Câu 5: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+? Cho Fe có Z=26. A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d3. C. [Ar]3d5. D. [Ar]3d4. Câu 6: Hòa tan hết 16,48 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa hai muối, trong đó FeCl3 có khối lượng là 9,75 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng này xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. A. 90,45 gam. B. 96,93 gam. C. 88,29 gam. D. 77,49 gam. Câu 7: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây: A. MgSO4. B. CuSO4. C. NaCl. D. NaOH. Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai? A. Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2. B. Sắt (III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước. C. Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn nhiệt tốt. D. Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang. Câu 9: Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit A. CH4. B. NH3. C. CO2. D. SO2. Câu 10: Hỗn hợp X gồm Na và Al: - m gam X tác dụng với H2O dư thu được 0,4 mol H2. - m gam X tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,475 mol H2. Giá trị của m là (Cho Na=23 ; Al=27) A. 11,15. B. 14,55. C. 15,55. D. 11,35 Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), Giá trị của m là (Cho Fe=56) A. 11,2. B. 5,6. C. 2,8. D. 8,4. Câu 12: Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch nào dưới đây? A. HCl đặc. B. HNO3 loãng. C. HNO3 đặc, nguội. D. H2SO4 loãng. Trang 1/4 - Mã đề thi 202
  2. Câu 25: Cho hỗn hợp Al2O3, ZnO, MgO, FeO tác dụng với luồng khí CO nóng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp B gồm các chất A. Al2O3, Fe, Zn, MgO. B. Al, Fe, Zn, MgO. C. Al2O3, FeO, Zn, MgO. D. Al, Fe, Zn, Mg. Câu 26: Cho muối FeCl2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH để ngoài không khí, kết tủa thu được có màu? A. Keo trắng. B. Nâu đỏ. C. Xanh. D. Trắng xanh. Câu 27: Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì? A. Màu da cam. B. Màu đỏ thẫm. C. Màu vàng. D. Màu lục thẩm. Câu 28: Đốt cháy Cr trong bình chứa 6,72 lít khí clo (đktc). Khối lượng muối thu được là (Cho Cr=52; Cl=35,5) A. 36,9 gam. B. 24,6 gam. C. 31,7 gam. D. 47,55 gam. Câu 29: Cho dãy các kim loại Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 30: Điện phân nóng chảy NaCl với điện cực trơ, quá trình xảy ra ở catot là quá trình: - + A. khử Cl thành Cl2 . B. khử Na thành Na. + - C. oxi hóa Na thành Na. D. oxi hóa Cl thành Cl2. Câu 31: Hòa tan m gam hỗn hợp bột Fe và FeO bằng một lượng dd HCl vừa đủ thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa tách ra đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 16 gam. Giá trị m là bao nhiêu? (Cho Fe=56; Cl=35,5; O=16; Na=23; H=1) A. 13,6. B. 8,0. C. 10,8. D. 12,8. Câu 32: Cho các kim loại Ca, Be, Na, Ba, kim loại không tác dụng với nước là A. Be. B. Ba. C. Ca. D. Na. Câu 33: Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2. Câu 34: Trường hợp nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện? A. Fe + CuSO4. B. Cu + Fe2(SO4)3. C. Cu + FeSO4. D. Cu + HNO3 loãng. Câu 35: Cho 1,68 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y. Giá trị m là: (Cho Cu=64; Ag=108; Fe=56) A. 4,00. B. 2,16. C. 4,08. D. 3,44. Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho Al vào dung dịch NaOH. (c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 37: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. C. không có kết tủa nhưng có khí bay lên. D. chỉ có kết tủa keo trắng. Câu 38: Phương trình hóa học nào sau đây sai? Trang 3/4 - Mã đề thi 202