Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Hóa học Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 201 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến
Câu 7: Hòa tan hết 16,48 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa hai muối, trong đó FeCl3 có khối lượng là 9,75 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng này xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 90,45 gam. B. 96,93 gam. C. 88,29 gam. D. 77,49 gam.
Câu 8: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
B. không có kết tủa nhưng có khí bay lên.
C. chỉ có kết tủa keo trắng.
D. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Hóa học Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 201 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_12_tu_nhien_ma_de.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Hóa học Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 201 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỀM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN Năm học 2020 - 2021 Môn: HÓA HỌC 12_TỰ NHIÊN Mã đề thi: 201 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. Hai muối X và Y lần lượt là A. AgNO3 và FeCl3. B. AgNO3 và Fe(NO3)2. C. AgNO3 và FeCl2. D. Na2CO3 và BaCl2. Câu 2: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây: A. CuSO4. B. MgSO4. C. NaCl. D. NaOH. o tC Câu 3: Cho phản ứng: aFe + bHNO3(đặc) cFe(NO3)3 + dNO2 + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Thì tổng (a + b) bằng A. 6. B. 7. C. 4. D. 5. Câu 4: Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì? A. Màu vàng. B. Màu đỏ thẫm. C. Màu lục thẩm. D. Màu da cam. 2+ 2+ Câu 5: Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca , Mg và HCO3 . Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. H2SO4. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. HNO3. Câu 6: Dùng chất nào sau đây phân biệt 2 khí SO2 và CO2 bằng phương pháp hóa học? A. Dung dịch HCl. B. Nước vôi trong. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch nước brom. Câu 7: Hòa tan hết 16,48 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa hai muối, trong đó FeCl3 có khối lượng là 9,75 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng này xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. A. 90,45 gam. B. 96,93 gam. C. 88,29 gam. D. 77,49 gam. Câu 8: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. không có kết tủa nhưng có khí bay lên. C. chỉ có kết tủa keo trắng. D. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai? A. Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2. B. Sắt (III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước. C. Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn nhiệt tốt. D. Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang. Câu 10: Nhôm bền trong môi trường nước và không khí là do A. nhôm là kim loại kém hoạt động. B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. C. có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ. D. nhôm có tính thụ động với không khí và nước. Trang 1/4 - Mã đề thi 201
- A. Al2O3, Fe, Zn, MgO. B. Al, Fe, Zn, MgO. C. Al2O3, FeO, Zn, MgO. D. Al, Fe, Zn, Mg. Câu 25: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là A. Al, Fe, Cr. B. Ba, Ag, Au. C. Mg, Zn, Cu. D. Fe, Cu, Ag. Câu 26: Trường hợp nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện? A. Cu + FeSO4. B. Cu + HNO3 loãng. C. Fe + CuSO4. D. Cu + Fe2(SO4)3. Câu 27: Cho 27 gam bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng, khuấy đến khi phản ứng xong thu được V lít khí NO (đktc) và còn 6 gam kim loại. Giá trị của V là: (Cho Fe=56) A. 6,72. B. 3,36. C. 8,4. D. 5,6. Câu 28: Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai kim loại. Hai kim loại đó là A. Zn, Ag. B. Cu, Ag. C. Fe, Ag. D. Fe, Cu. Câu 29: Đốt cháy Cr trong bình chứa 6,72 lít khí clo (đktc). Khối lượng muối thu được là (Cho Cr=52; Cl=35,5) A. 36,9 gam. B. 24,6 gam. C. 31,7 gam. D. 47,55 gam. Câu 30: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là (Cho Fe=56) A. 11,2. B. 5,6. C. 2,8. D. 8,4. Câu 31: Điện phân nóng chảy NaCl với điện cực trơ, quá trình xảy ra ở catot là quá trình: - + A. khử Cl thành Cl2 . B. khử Na thành Na. + - C. oxi hóa Na thành Na. D. oxi hóa Cl thành Cl2. Câu 32: Hòa tan m gam hỗn hợp bột Fe và FeO bằng một lượng dd HCl vừa đủ thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa tách ra đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 16 gam. Giá trị m là bao nhiêu? (Cho Fe=56; Cl=35,5; O=16; Na=23; H=1) A. 13,6. B. 12,8 . C. 8,0. D. 10,8. Câu 33: Cho các kim loại Ca, Be, Na, Ba, kim loại không tác dụng với nước là A. Na. B. Ba. C. Ca. D. Be. Câu 34: Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit A. CO2. B. CH4. C. SO2. D. NH3. Câu 35: Hỗn hợp X gồm Na và Al: - m gam X tác dụng với H2O dư thu được 0,4 mol H2. - m gam X tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,475 mol H2. Giá trị của m là (Cho Na=23; Al=27) A. 11,35 B. 11,15. C. 15,55. D. 14,55. Câu 36: Cho 1,68 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y. Giá trị m là: (Cho Cu=64; Ag=108; Fe=56) A. 4,00. B. 2,16. C. 4,08. D. 3,44. Câu 37: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho Al vào dung dịch NaOH. (c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Trang 3/4 - Mã đề thi 201