Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Hóa học Lớp 11 - Mã đề 326 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến
Câu 2: Thể tích khí hidro thu được (đtkc) khi cho 0,46 gam natri kim loại phản ứng hết với ancol etylic khan là (Cho Na=23)
A. 0,56 lít. | B. 0,112 lít. | C. 0,672 lít. | D. 0,224 lít. |
Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là (C=12, H=1, O=16)
A. C2H6 và C3H8. | B. C4H10 và C5H12. | C. CH4 và C2H6. | D. C3H8 và C4H10. |
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Hóa học Lớp 11 - Mã đề 326 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_11_ma_de_326_nam.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Hóa học Lớp 11 - Mã đề 326 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỀM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN Năm học 2020 - 2021 Môn: HÓA HỌC 11 Mã đề thi: 326 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: CH3 OH OH CH2 OH (1) (2) (3) Chất nào thuộc loại phenol? A. (1) và (2). B. Cả (1), (2) và (3). C. (2) và (3). D. (1) và (3). Câu 2: Thể tích khí hidro thu được (đtkc) khi cho 0,46 gam natri kim loại phản ứng hết với ancol etylic khan là (Cho Na=23) A. 0,56 lít. B. 0,112 lít. C. 0,672 lít. D. 0,224 lít. Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là (C=12, H=1, O=16) A. C2H6 và C3H8. B. C4H10 và C5H12. C. CH4 và C2H6. D. C3H8 và C4H10. Câu 4: Đun nóng etanol với xúc tác dung dịch H2SO4 đặc ở 170C thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu nào sau đây? A. CH3COOH. B. CH2=CH2. C. CH≡CH. D. C2H5OC2H5. Câu 5: Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy? A. Muối ăn. B. Vôi tôi. C. Nước. D. Giấm ăn. Câu 6: Cho các chất sau: CH3CHO, C2H2, HCOOH, HCHO, CH3COOH, C2H5OH. Số chất tham gia được phản ứng tráng gương là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 7: Có bao nhiêu đồng phân ancol bậc 1 có công thức phân tử là C4H10O? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 8: Chất nào sau đây có tên gọi thông thường là toluen? A. C6H5CH3. B. C6H5CH=CH2. C. C6H5CHO. D. C6H6. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,688 lít CO2 ở đktc và 3,06 gam H2O. CTPT và khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp X là (C=12, H=1, O=16) A. 1,38 gam C2H5OH và 1,20 gam C3H7OH. B. 1,20 gam C3H7OH và 2,96 gam C4H9OH. C. 0,64 gam CH3OH và 1,84 gam C2H5OH. D. 1,20 gam C2H5OH và 1,38 gam C3H7OH. Câu 10: Ancol nào sau đây tác dụng được với CuO, đun nóng tạo anđehit? C. A. CH3CH(OH)CH3. B. CH3CH2OH. D. (CH3)3COH. CH3CH(OH)CH2CH3. Câu 11: Cho 8,96 lít hỗn hợp X gồm etan và etilen đi vào bình chứa dung dịch brom dư, sau phản ứng khí thoát ra khỏi bình là 3,36 lít. Các khí đo ở đktc. Thể tích etilen (lít) có trong hỗn hợp X là (Br=80) Trang 1/4 - Mã đề thi 326
- (3) Axit CH3COOH có thể làm quỳ tím hóa đỏ. (4) Phenol và ancol etylic đều phản ứng với NaOH. (5) Axetilen có công thức phân tử là C2H2. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 24: Công thức chung của ancol no đơn chức mạch hở là A. CnH2n-1OH (n 3). B. CnH2n+1O (n 1). C. CnH2n+2OH (n 1). D. CnH2n+1OH (n 1). Câu 25: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì? Khí X thu được bằng cách đẩy nước A. H2. B. C3H8. C. C2H2. D. CH4. Câu 26: Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện A. kết tủa trắng. B. dung dịch màu xanh. C. kết tủa đỏ nâu. D. bọt khí. Câu 27: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon không no là A. phản ứng tách. B. phản ứng oxi hoá. C. phản ứng cộng. D. phản ứng thế. Câu 28: Cho 9,4 gam phenol (C6H5OH) tác dụng với nước brom dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là (Br=80, C=12, H=1, O=16) A. 32,2 gam. B. 62,2 gam. C. 66,2 gam. D. 33,1 gam. Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Hợp chất C6H5CH2OH là phenol. B. Hợp chất CH3CH2OH có tên gọi là ancol etylic. C. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH. D. Glixerol và ancol etylic thuộc cùng dãy đồng đẳng. Câu 30: Chất nào sau đây có chứa một liên kết đôi trong phân tử? A. etin. B. butan. C. metan. D. propen. Câu 31: Để phân biệt HCOOH và CH3COOH ta dùng thuốc thử là A. NaOH. B. Na. C. CaCO3. D. dd AgNO3/NH3. Câu 32: Đốt cháy một hỗn hợp các đồng đẳng của anđehit mạch hở ta thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O thì đó là dãy đồng đẳng: A. Anđehit no, hai chức. B. anđehit không no, đơn chức. C. Anđehit no, đơn chức. D. Anđehit vòng no. Câu 33: Sục hết 6,72 lít khí axetilen (đktc) vào dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị m là (Cho C=12, H=1, O=16, Ag=108) A. 36,0. B. 72,0. C. 9,0. D. 18,0. Câu 34: Nhiều vụ ngộ độc rượu do trong rượu có chứa metanol. Công thức của metanol là A. CH3OH. B. CH3CH2OH. C. HCHO. D. CH3COOH. Câu 35: Cho dung dịch chứa 6,6 gam anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa Ag. Giá trị m là (C= 12, O= 16, H= 1, Ag= 108). A. 10,8. B. 32,4. C. 27,0. D. 21,6. Trang 3/4 - Mã đề thi 326