Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Khoa học xã hội - Mã đề 103 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến
Câu 3: Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Chị Q và anh T. B. Chị H và chị Q.
C. Chị H, chị Q và anh T. D. Chị H, chị Q và anh P.
Câu 4: Trong kì tuyển sinh năm nay, V không trúng tuyển vào đại học nên đã cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Còn X thì nói V vẫn có quyền học tập. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn khả năng học.
B. V vẫn có quyền học tập vì có thể học thường xuyên, học suốt đời.
C. V không có quyền học tập nửa vì đã làm mất thể diện gia đình.
D. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn cơ hội học.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_khoa.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Khoa học xã hội - Mã đề 103 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: GDCD 12 - KHXH Thời gian làm bài : 50 phút (Đề có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 103 Câu 1: Công dân được bồi dưỡng để phát triển tài năng thuộc quyền nào dưới đây? A. học không hạn chế. B. sáng tạo. C. tiếp cận thông tin. D. được phát triển. Câu 2: Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát, vi phạm quyền được bảm đảm an toàn và bí mật thư tín của khách hàng khi A. chủ động định vị nơi giao nhận. B. thay đổi phương tiện vận chuyển. C. tự tiêu hủy thư gửi nhầm địa chỉ. D. bảo quản bưu phẩm đường dài. Câu 3: Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân? A. Chị Q và anh T. B. Chị H và chị Q. C. Chị H, chị Q và anh T. D. Chị H, chị Q và anh P. Câu 4: Trong kì tuyển sinh năm nay, V không trúng tuyển vào đại học nên đã cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Còn X thì nói V vẫn có quyền học tập. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? A. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn khả năng học. B. V vẫn có quyền học tập vì có thể học thường xuyên, học suốt đời. C. V không có quyền học tập nửa vì đã làm mất thể diện gia đình. D. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn cơ hội học. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. B. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật. C. Khám sức khỏe định kỳ. D. Đăng kí hiến máu nhân đạo. Câu 6: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế. A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, tự nguyện. B. trực tiếp, thẳng thắn, thực tế. C. thực tế, bình đẳng, trực tiếp. D. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. Câu 7: Công dân có quyền học tiểu học đến trung học, Đại học và sau đại học. Điều này thể hiện quyền nào sau đây? A. Quyền học tập không hạn chế. B. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập. C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. Quyền học bất cứ ngành nghề nào. Câu 8: Chị H bị Giám đốc Công ty kỉ luật với hình thức "chuyển công tác khác". Chị H muốn làm đơn gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền vì cho rằng quyết định của Giám đốc là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Vậy chị H cần làm đơn gì dưới đây cho đúng pháp luật? A. Khiếu nại. B. Phản đối. C. Tố cáo. D. Trình bày. Câu 9: Bà Q viết bài đăng báo bày tỏ lòng tri ân đối với các nhân viên y tế đã luôn tiên phong trong cuộc chiến phòng, chống dịch COVID-19. Bà Q đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Đối thoại trực tuyến. B. Thông cáo báo chí. C. Kiểm soát truyền thông. D. Tự do ngôn luận. Câu 10: Trong quá trình bầu cử, mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc bầu cử A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. Câu 11: Phát hiện thấy một nhóm người đang cưa trộm gỗ trong vườn quốc gia, Q đã báo ngay cho cơ quan kiểm lâm. Q đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Khiếu nại. B. Tố cáo. C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Tự do ngôn luận của công dân. Trang 1/4 - Mã đề thi 103
- Câu 24: Theo quy định của pháp luật, công dân tự tiện mở thư của người khác là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật A. di sản quốc gia. B. thông tư liên ngành. C. thư tín, điện tín. D. an sinh xã hội. Câu 25: Mặc dù ông H có tên trong danh sách họp bàn về phương án giải phóng mặt bằng thôn A nhưng vì thường xuyên có ý kiến trái chiều nên chủ tịch xã đã cố ý không gửi giấy mời cho ông. Thấy vợ có giấy mời họp và được chỉ định thay mặt cho hội phụ nữ xã đề xuất về các khoản đóng góp, ông H càng bức xúc nên muốn vợ phải ở nhà. Vì bị chồng đe dọa sẽ li hôn nếu vợ không chịu nghe lời, chị H buộc lòng phải nghỉ họp. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân? A. Vợ chồng ông H. B. Vợ ông H và chủ tịch xã. C. Chủ tịch xã và vợ chồng ông H. D. Chủ tịch xã và ông H. Câu 26: Chủ thể nào có quyền khiếu nại? A. Công dân. B. Cán bộ, công chức. C. Cá nhân, tổ chức. D. Các tổ chức xã hội. Câu 27: Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp ở đại học. Sau mấy năm, chị P vừa làm việc ở nhà máy vừa theo học đại học tại chức. Chị P đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền học thường xuyên. B. Quyền lao động thường xuyên. C. Quyền được phát triển. D. Quyền tự do học tập. Câu 28: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện A. kế hoạch phản biện xã hội. B. tội phạm rất nghiêm trọng. C. phương án độc chiếm thị trường. D. hồ sơ thế chấp tài sản riêng. Câu 29: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi A. truy tìm đối tượng phản động B. giám hộ trẻ em khuyết tật. C. giam, giữ người trái pháp luật. D. bảo trợ người già neo đơn. Câu 30: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được A. định đoạt tài sản công. B. cung cấp thông tin. C. hưởng phụ cấp độc hại. D. chiếm hữu tài nguyên. Câu 31: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đã có A. hồ sơ đề nghị vay vốn ưu đãi. B. đối tượng tố cáo nặc danh. C. quyết định điều động nhân sự. D. công cụ để thực hiện tội phạm. Câu 32: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được A. phê duyệt hồ sơ tín dụng. B. phân bổ ngân sách quốc gia. C. hưởng chế độ phụ cấp. D. chăm sóc sức khỏe. Câu 33: Em A (5 tuổi) được miễn phí 100% chi phí khám chữa bệnh. Vậy A đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân? A. ưu tiên vì là trẻ em. B. công bằng trong xã hội. C. được phát triển. D. thụ hưởng vật chất. Câu 34: Công dân có hành vi bịa đặt để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. tính mạng, sức khỏe. B. năng lực thể chất. C. danh dự, nhân phẩm. D. tự do thân thể. Câu 35: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây? A. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa. B. Sưu tầm tư liệu tham khảo. C. Tìm hiểu giá cả thị trường. D. Sử dụng dịch vụ công cộng. Câu 36: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được A. bảo mật chương trình học. B. ưu tiên trong tuyển sinh. C. học bất cứ ngành, nghề nào. D. thử nghiệm giáo dục quốc tế. Câu 37: Ủy ban nhân dân xã Y tổ chức lấy ý kiến của người dân về kế hoạch lắp đặt hệ thống loa phát thanh ở địa phương là thực hiện nội dung quyền dân chủ nào dưới đây của công dân? A. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. B. Tự do ngôn luận. Trang 3/4 - Mã đề thi 103