Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Địa lí Lớp 12 - Xã hội - Mã đề 104 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp sau đây của vùng Đồng bằng sông Hồng xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô (năm 2007) là
A. Hà Nội, Hải Phòng, Phúc Yên và Nam Định.
B. Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định và Phúc Yên.
C. Hà Nội, Phúc Yên, Hải Phòng và Nam Định.
D. Hà Nội, Nam Định, Hải Phòng và Phúc Yên.
Câu 2: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ do
A. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào.
B. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua.
C. là địa bàn trung chuyển hàng hoá Bắc - Nam và Tây - Đông.
D. nằm trên con đường xuyên Á kết thúc ở các cảng biển của Việt Nam.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Địa lí Lớp 12 - Xã hội - Mã đề 104 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_dia_li_lop_12_xa_hoi_ma_de_10.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Địa lí Lớp 12 - Xã hội - Mã đề 104 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỀM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN Năm học 2020 - 2021 Môn: ĐỊA LÍ 12_XÃ HỘI Mã đề thi: 104 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp sau đây của vùng Đồng bằng sông Hồng xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô (năm 2007) là A. Hà Nội, Hải Phòng, Phúc Yên và Nam Định. B. Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định và Phúc Yên. C. Hà Nội, Phúc Yên, Hải Phòng và Nam Định. D. Hà Nội, Nam Định, Hải Phòng và Phúc Yên. Câu 2: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ do A. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào. B. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua. C. là địa bàn trung chuyển hàng hoá Bắc - Nam và Tây - Đông. D. nằm trên con đường xuyên Á kết thúc ở các cảng biển của Việt Nam. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 và 17, hãy cho biết hầu hết các tuyến đường sắt của nước ta đều kết nối với trung tâm kinh tế nào sau đây? A. Hà Nội. B. TP. Hồ Chí Minh. C. Đà Nẵng. D. Hải Phòng. Câu 4: Căn cứ vào trang 15 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây? A. Gia Lai. B. Kom Tum. C. Đắc Lắc. D. Bình Thuận. Câu 5: Cho biểu đồ dưới đây: Từ năm 2000 đến năm 2014, các thị trường có tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng là A. Đông Bắc Á và Đông Nam Á. B. Bắc Mĩ và các khu vực khác. C. EU và Bắc Mĩ. D. Bắc Mĩ và Đông Bắc Á. Câu 6: Nhận định nào sau đây không chính xác về sản xuất công nghiệp ở nước ta? A. Các điểm khai thác dầu và khí xuất hiện cả ở thềm lục địa và trong đất liền. B. Ngành luyện kim màu ở nước ta chỉ xuất hiện ở phía Nam. Trang 1/5 - Mã đề thi 104
- A. Đồng bằng sông Hồng và Trung Bộ. B. Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. D. Duyên hải miền Trung và Đông Nam Bộ. Câu 17: Đối với vùng Bắc Trung Bộ, lát cắt lãnh thổ từ Tây sang Đông thể hiện cơ cấu ngành nông nghiệp (theo nghĩa rộng) theo không gian là A. lâm - nông - ngư nghiệp. B. nông - lâm - ngư nghiệp. C. ngư - lâm - nông nghiệp. D. ngư - nông - lâm nghiệp. Câu 18: Cho bảng số liệu: GDP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2000 – 2014 Nông – lâm – Công nghiệp – Dịch vụ Năm Tổng số thuỷ sản xây dựng ( tỉ đồng) ( tỉ đồng) ( tỉ đồng) ( tỉ đồng) 2000 441 646 108 356 162 220 171 070 2014 3 542 101 696 969 1 307 935 1 537 197 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Trong giai đoạn 2000 – 2014, tỉ trọng GDP khu vực Nông – lâm – thuỷ sản của nước ta giảm A. 3,9%. B. 4,8%. C. 4,0%. D. 5,9%. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, Việt Nam xuất khẩu sang các nước và vùng lãnh thổ có giá trị trên 6 tỉ USD là A. Nhật Bản và Xin-ga-po. B. Nhật Bản và Đài Loan. C. Hoa Kì và Nhật Bản. D. Hoa Kì và Trung Quốc. Câu 20: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Tăng cường khai phá rừng ngập mặn nhằm mở rộng diện tích nuôi trồng thuỷ sản. B. Đẩy mạnh khai thác các nguồn lợi từ mùa lũ. C. Lai tạo các giống lúa chịu phèn, chịu mặn. D. Chia ruộng thành các ô nhỏ nhằm thuận tiện cho việc tháu chua, rửa mặn. Câu 21: Khó khăn về tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ khi phát triển cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả là A. thường xuyên chịu ảnh hường của lũ quét, lũ ống. B. đât thường xuyên bị rửa trôi, xói mòn. C. hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước về mùa đông. D. địa hình núi cao, hiểm trở. Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết huyện đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào sau đây ? A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Quảng Ngãi. D. Quảng Nam. Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô lớn nhất (năm 2007) vùng Bắc Trung Bộ là A. Thanh Hoa. B. Đồng Hới. C. Vinh. D. Huế. Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ngành khai thác, chế biến lâm sản An Khê thuộc tỉnh nào sau đây? A. Lâm Đồng B. Gia Lai. C. Đắc Lắc. D. Đắc Nông. Câu 25: Ở Việt Nam hiện nay, thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế là A. kinh tế cá thể. B. kinh tế Nhà nước. C. kinh tế ngoài Nhà nước. D. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 26: Đặc điểm nào sau đây đúng với người lao động nước ta? A. Sáng tạo, thông minh, có kinh nghiệm trong hoạt động thương mại. B. Cần cù, sáng tạo; có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Trang 3/5 - Mã đề thi 104
- A. Mỹ Tho. B. Đà Lạt. C. Biên Hoà. D. Buôn Ma Thuột. Câu 34: Công trình thuỷ lợi Dầu Tiếng lớn nhất nước ta thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây của vùng Đông Nam Bộ? A. Bình Dương. B. TP.Hồ Chí Minh. C. Đồng Nai. D. Tây Ninh, Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 và 17, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng (năm 2007) của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Thái Nguyên và Việt Trì. B. Hạ Long vả Thái Nguyên. C. Hạ Long và Lạng Sơn. D. Hạ Long và Điện Biên Phủ. Câu 36: Ý nào sao đây không đúng về đặc điểm đô thị hoá của nước ta? A. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm. B. trình độ đô thị hoá thấp. C. tỉ lệ dân thành thị giảm. D. phân bố đô thị không đều giữa các vùng. Câu 37: Chăn nuôi bò sữa được phát triển khá mạnh ở ven các thành phố lớn chủ yếu do A. nhu cầu của thị trường lớn. B. điều kiện chăm sóc thuận lợi. C. truyền thống chăn nuôi của vùng ngoại thành. D. cơ sở kĩ thụật phục vụ chăn nuôi hiện đại. Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ nào sau đây không kết nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Ọuốc lộ 20. B. Quốc lộ 24. C. Quốc lộ 19. D. Quốc lộ 25. Câu 39: Loại khoáng sản nào sau đây không có ở vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Than bùn. B. Dầu khí. C. Cát thủy tinh. D. Muối. Câu 40: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là A. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu. B. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sờ hạ tầng. C. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp khu chế xuất. D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 104