Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Địa lí Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 204 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Câu 4: Căn cứ vào trang 15 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tháp dân số của nước ta năm 1999 và năm 2007?

   A. Cơ cấu dân số của tháp tuổi 2007 là dân số chuyển sang già.

   B. Số người dưới tuổi lao động năm 1999 nhiều hơn năm 2007.

   C. Số người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999.

   D. Cơ cấu dân số của tháp tuổi 1999 là dân số trẻ.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với thế mạnh kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

   A. Lao động có chuyên môn kĩ thuật tập trung phần lớn ở nông thôn.

   B. Cơ sở hạ tầng vào loại tốt nhất so với các vùng trong cả nước.

   C. Là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống.

   D. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng hàng đầu cả nước.

doc 5 trang minhlee 18/03/2023 600
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Địa lí Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 204 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_dia_li_lop_12_tu_nhien_ma_de.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Địa lí Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 204 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỀM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN Năm học 2020 - 2021 Môn: ĐỊA LÍ 12_TỰ NHIÊN Mã đề thi: 204 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Nhà máy lọc dầu Dung Quất nằm ở tỉnh nào sau đây? A. Phú Yên. B. Bình Định. C. Quảng Ngãi. D. Quảng Nam. Câu 2: Công trình thủy điện nào sau đây nằm trên sông Xê Xan? A. Yaly. B. Buôn Kuôp. C. Xrê Pôk. D. Đức Xuyên. Câu 3: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU DỊCH VỤ, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: triệu đô) Năm 2010 2013 2015 Xuất khẩu 7460 10710 11250 Nhập khẩu 9921 13820 16500 Tổng sổ 17381 24530 27750 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà Xuất bản Thống kê, 2016) Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta các năm 2010 và 2015? A. Đường. B. Miền. C. Tròn. D. Cột chồng. Câu 4: Căn cứ vào trang 15 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tháp dân số của nước ta năm 1999 và năm 2007? A. Cơ cấu dân số của tháp tuổi 2007 là dân số chuyển sang già. B. Số người dưới tuổi lao động năm 1999 nhiều hơn năm 2007. C. Số người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999. D. Cơ cấu dân số của tháp tuổi 1999 là dân số trẻ. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với thế mạnh kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng? A. Lao động có chuyên môn kĩ thuật tập trung phần lớn ở nông thôn. B. Cơ sở hạ tầng vào loại tốt nhất so với các vùng trong cả nước. C. Là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống. D. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng hàng đầu cả nước. Câu 6: Cho biểu đồ dưới đây: Trang 1/5 - Mã đề thi 204
  2. Câu 15: Nơi sản xuất điện có công suất lớn nhất Đông Nam Bộ hiện nay là A. Cần Đơn. B. Phú Mỹ. C. Trị An. D. Bà Rịa. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết Quốc lộ 1 nối từ đâu đến đâu? A. Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội - Cà Mau. C. Lạng Sơn - TP. Hồ Chí Minh. D. Hữu Nghị - Năm Căn. Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng với sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên? A. Tỉnh Lâm Đồng đứng đầu cả nước về diện tích trồng chè. B. Vùng trồng cao su thứ hai ở nước ta. C. Vùng chuyên canh cây cà phê số 1 của nước ta. D. Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta. Câu 18: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp ở nước ta là A. mạng lưới cơ sở chế biến phát triển. B. nguồn lao động dồi dào. C. đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp. D. thị trường ngoài nước được mở rộng. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Hải Phòng. B. Quảng Ninh. C. Vĩnh Phúc. D. Bắc Ninh. Câu 20: Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển - đảo là A. có nhiều sa khoáng và thềm lục địa có dầu mỏ. B. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông. C. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. D. sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết Bắc Trung Bộ có các cửa khẩu quốc tế nào sau đây? A. Cha Lo, Lao Bảo. B. Na Mèo, Nậm Cắn. C. Cầu Treo, Cha Lo. D. A Đớt, Cầu Treo. Câu 22: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là A. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất. B. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thêm lục địa của nước ta. C. hệ thống tiền tiêu của vùng biền nước ta. D. hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới. Câu 23: Cho biểu đồ sau: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THAN, DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TATHỜI KÌ 2000 - 2012 Trang 3/5 - Mã đề thi 204
  3. A. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. B. 4 ngư trường trọng điểm. C. nhiều cánh rừng ngập mặn. D. các ô trũng ở ở giữa đồng bằng. Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất dưới 9 nghìn tỉ đồng? A. Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang. B. Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Nha Trang. C. Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Đà Nẵng. D. Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Phan Thiết. Câu 33: Căn cứ vào trang 15 của Atlat Địa lí việt Nam, hai đô thị đặc biệt của nước ta là A. Hải Phòng, Đà Nẵng. B. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. C. Hà Nội, Hải Phòng. D. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội. Câu 34: Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Tài nguyên biển hết sức phong phú. B. Đất phù sa ngọt màu mỡ có diện tích tương đối lớn C. Sinh vật đa dạng, phong phú. D. Nhiều tài nguyên khoáng sản có giá trị cao. Câu 35: Với một mùa đông lạnh và có mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế để A. trồng được cây công nghiệp lâu năm. B. trồng được các loại rau ôn đới. C. nuôi được nhiều gia súc ưa lạnh. D. tăng thêm được một vụ lúa. Câu 36: Đặc điểm đô thị hoá của nước ta là A. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. B. tỉ lệ dân thành thị giảm. C. trình độ đô thị hoá thấp. D. phân bố đô thị đều giữa các vùng. Câu 37: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của ngành lâm nghiệp nước ta? A. Trồng rùng, khoanh nuôi bảo vệ rừng. B. Điều hoà lượng nước trên mặt đất. C. Ngăn cản quá trình xói mòn dất. D. Khai thác, chế biến gỗ và lẫm sản mang lại giá trị kinh tế. Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuât công nghiệp từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng? A. Thái Nguyên. B. Hạ Long. C. Cẩm Phả. D. Việt Trì. Câu 39: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là gì? A. Thuỷ lợi. B. Lao động. C. Giống cây trồng. D. Bảo vệ rừng. Câu 40: Biểu hiện nào sau đây đúng với ảnh hưởng rất lớn của mùa khô kéo dài ở đồng bằng sông Cửu Long đến tự nhiên? A. Gây thiếu nước ngọt đề phục vụ canh tác. B. Làm cho việc sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn. C. Làm cho đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn trên diện tích rộng. D. Gây thiếu nước ngọt cho sinh hoạt. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 204