Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Địa lí Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 203 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hoá, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?

   A. Từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.                 B. Trên 120 nghìn tỉ đồng.

   C. Dưới 9 nghìn tỉ đồng.                                    D. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.

Câu 2: Người lao động nước ta

   A. có kinh nghiệm phòng chống thiên tai.          B. có kinh nghiệm về thương mại.

   C. cần cù, sáng tạo.                                            D. thông minh, sáng tạo.

doc 5 trang minhlee 18/03/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Địa lí Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 203 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_dia_li_lop_12_tu_nhien_ma_de.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Địa lí Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 203 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỀM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN Năm học 2020 - 2021 Môn: ĐỊA LÍ 12_TỰ NHIÊN Mã đề thi: 203 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hoá, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây? A. Từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng. B. Trên 120 nghìn tỉ đồng. C. Dưới 9 nghìn tỉ đồng. D. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng. Câu 2: Người lao động nước ta A. có kinh nghiệm phòng chống thiên tai. B. có kinh nghiệm về thương mại. C. cần cù, sáng tạo. D. thông minh, sáng tạo. Câu 3: Ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là A. có nhiều tài nguyên hải sản. B. có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch. C. là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. D. thuận lợi cho phát triên giao thông biển. Câu 4: Biểu hiện nào sau đây đúng với ảnh hưởng rất lớn của mùa khô kéo dài ở đồng bằng sông Cửu Long đến tự nhiên? A. Làm cho việc sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn. B. Gây thiếu nước ngọt đề phục vụ canh tác. C. Gây thiếu nước ngọt cho sinh hoạt. D. Làm cho đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn trên diện tích rộng. Câu 5: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU DỊCH VỤ, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: triệu đô) Năm 2010 2013 2015 Xuất khẩu 7460 10710 11250 Nhập khẩu 9921 13820 16500 Tổng sổ 17381 24530 27750 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà Xuất bản Thống kê, 2016) Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta các năm 2010 và 2015? A. Đường. B. Miền. C. Tròn. D. Cột chồng. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết những nơi nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 triệu đồng? A. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội B. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai. C. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu. D. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất dưới 9 nghìn tỉ đồng? A. Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Phan Thiết. B. Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Nha Trang. C. Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang. D. Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Đà Nẵng. Câu 8: Các di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là Trang 1/5 - Mã đề thi 203
  2. A. Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội - Cà Mau. C. Lạng Sơn - TP. Hồ Chí Minh. D. Hữu Nghị - Năm Căn. Câu 18: Căn cứ vào bản đồ Lúa (năm 2007) trang 19 của Atlat Địa ií Việt Nam, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa đứng vào loại hàng đầu cả nước? A. Kiên Giang, Đồng Tháp. B. An Giang, Kiên Giang. C. Thái Bình, Sóc Trăng. D. Thanh Hoá, Thái Bình. Câu 19: Căn cứ vào bản đồ Lúa (năm 2007) trang 19 của Atlat Địa ií Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu đứng vào loại hàng đầu cả nước? A. Nghệ An. B. Thanh Hoá. C. Sơn La. D. Lạng Sơn. Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Hải Phòng. B. Quảng Ninh. C. Vĩnh Phúc. D. Bắc Ninh. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuât công nghiệp từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng? A. Cẩm Phả. B. Việt Trì. C. Hạ Long. D. Thái Nguyên. Câu 22: Căn cứ vào trang 15 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tháp dân số của nước ta năm 1999 và năm 2007? A. Số người dưới tuổi lao động năm 1999 nhiều hơn năm 2007. B. Cơ cấu dân số của tháp tuổi 1999 là dân số trẻ. C. Cơ cấu dân số của tháp tuổi 2007 là dân số chuyển sang già. D. Số người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999. Câu 23: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là A. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất. B. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thêm lục địa của nước ta. C. hệ thống tiền tiêu của vùng biền nước ta. D. hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới. Câu 24: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VIỆT NAM THỜI KÌ 2005 – 2015 (Đơn vị: Nghìn người) Năm 2005 2007 2009 2011 2013 2015 Thành thị 22.332 23.746 25.585 27.719 28.875 31.132 Nông thôn 60.060 60.472 60.440 60.141 60.885 60582 Tổng số dân 82.392 84.218 86.025 87.860 89.756 91.714 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉnh hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 - 2015 theo bảng số liệu là A. cột ghép. B. đường. C. cột chồng. D. kết hợp cột với đường. Câu 25: Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển - đảo là A. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. B. sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài. C. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông. D. có nhiều sa khoáng và thềm lục địa có dầu mỏ. Câu 26: Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết đất mặt nước nuôi trồng thủy sản có diện tích lớn nhất ở vùng nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Trang 3/5 - Mã đề thi 203
  3. Câu 37: Cho biểu đồ sau: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THAN, DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TATHỜI KÌ 2000 - 2012 Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ, điện, than từ năm 2000 đến 2012. B. Sự gia tăng sản lượng dầu mỏ, điện, than từ năm 2000 đến 2012. C. Sản lượng dầu mỏ, điện, than từ năm 2000 đến 2012. D. Quy mô sản lượng dầu mỏ, điện, than từ năm 2000 đến 2012. Câu 38: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là gì? A. Thuỷ lợi. B. Lao động. C. Giống cây trồng. D. Bảo vệ rừng. Câu 39: Đồng bằng sông Hồng là vùng A. có năng suất lúa cao nhất nước. B. sản xuất lương thực lớn nhất nước. C. chiếm trên 50% diện tích trồng lúa cả nước. D. có bình quân lương thực đầu người trên 1.000kg/năm. Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các khu kinh tế ven biển nào sau đây được xếp theo thứ tự từ bắc vào Nam? A. Chu Lai, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong, Dung Quất. B. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong, Nam Phú Yên. C. Chu Lai, Dung Quất, Nam Phú Yên, Vân Phong, Nhơn Hội. D. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 203