Đề kiểm tra Bài 37 môn Vật lí Lớp 9 - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

Câu 1: Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp: 

A. Biến thế tăng điện áp.                                 B. Biến thế giảm điện áp. 

C. Biến thế ổn áp.                                             D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.

Câu 2: Khi chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì cần dùng: 

A. Biến thế tăng điện áp.                                 B. Biến thế giảm điện áp   

C. Biến thế ổn áp.                                             D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp

doc 3 trang minhlee 10/03/2023 4500
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Bài 37 môn Vật lí Lớp 9 - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_bai_37_mon_vat_li_lop_9_truong_thcs_thpt_my_hoa.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Bài 37 môn Vật lí Lớp 9 - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

  1. LỚP: 9A BÀI TẬP HỌ VÀ TÊN: ĐIỂM LỜI PHÊ ĐỀ I/ Phần 1: Trắc nghiệm (6 điểm) Câu 1: Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp: A. Biến thế tăng điện áp. B. Biến thế giảm điện áp. C. Biến thế ổn áp. D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp. Câu 2: Khi chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì cần dùng: A. Biến thế tăng điện áp. B. Biến thế giảm điện áp C. Biến thế ổn áp. D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp Câu 3: Khi truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để làm giảm hao phí trên đường dây do tỏa nhiệt ta có thể: A. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế. B. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ thế. C. đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế. D. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế và đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế. Câu 4: Máy biến thế là thiết bị: A. Giữ hiệu điện thế không đổi. B. Giữ cường độ dòng điện không đổi. C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi. Câu 5: Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện: A. Xoay chiều. B. Một chiều không đổi. C. Xoay chiều và cả một chiều không đổi. D. Không đổi. Câu 6: Máy biến thế dùng để A. Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều. B. Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều. C. Tạo ra dòng điện một chiều. D. Tạo ra dòng điện xoay chiều. Câu 7: Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ: A. Luôn giảm. B. Luôn tăng. C. Biến thiên. D. Không biến thiên. Câu 8: Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế: A. Chỉ có thể tăng. B. Chỉ có thể giảm. C. Không thể biến thiên. D. Không được tạo ra. Câu 9: Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín: A. Có dòng điện một chiều không đổi. B. Có dòng điện một chiều biến đổi. C. Có dòng điện xoay chiều. D. Vẫn không xuất hiện dòng điện. Câu 10: Hệ thức của máy biến thế là: U1 n1 A. = . B. U1. n1 = U2. n2. C. U1 + U2 = n1 + n2. D. U1 – U2 = n1 – n2 U2 n2 Câu 11: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là: A. 50V. B. 120V. C. 12V. D. 60V.